Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
Danh sách xã đặc biệt khó khăn 2016-2020
HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 được ban hành theo quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu đơn xin xác nhận cư trú tại xã đặc biệt khó khăn
Quyết định 131/QĐ-TTg Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển 2016-2020
Quyết định 414/QĐ-UBDT danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020
Tỉnh | Huyện | Xã |
23 | 82 | 291 |
1. Quảng Ninh | 1 | 6 |
Vân Đồn | ||
Vạn Yên | ||
Bình Dân | ||
Đài Xuyên | ||
Thắng Lợi | ||
Ngọc Vừng | ||
Bản Sen | ||
2. Ninh Bình | 1 | 5 |
Kim Sơn | ||
Kim Mỹ | ||
Kim Tân | ||
Cồn Thoi | ||
Kim Hải | ||
Kim Trung | ||
3. Thanh Hóa | 6 | 30 |
Nga Sơn | ||
Nga Thủy | ||
Nga Tiến | ||
Nga Tân | ||
Hậu Lộc | ||
Hưng Lộc | ||
Hải Lộc | ||
Ngư Lộc | ||
Đa Lộc | ||
Hoằng Hóa | ||
Hoằng Châu | ||
Hoằng Hải | ||
Hoằng Thanh | ||
Hoằng Trường | ||
Hoằng Tiến | ||
Hoằng Phụ | ||
Hoằng Yến | ||
Thị xã Xầm Sơn | ||
Quảng Cư | ||
Quảng Vinh | ||
Quảng Hùng | ||
Quảng Xương | ||
Quảng Nham | ||
Tĩnh Gia | ||
Tân Dân | ||
Hải Hòa | ||
Hải Hà | ||
Ninh Hải | ||
Tĩnh Hải | ||
Hải Lĩnh | ||
Hải Ninh | ||
Hải An | ||
Hải Yến | ||
Nghi Sơn | ||
Hải Thượng | ||
Hải Thanh | ||
4. Nghệ An | 4 | 12 |
Thị xã Hoàng Mai | ||
Quỳnh Lộc | ||
Quỳnh Lưu | ||
Quỳnh Thọ | ||
Quỳnh Long | ||
Diễn Châu | ||
Diễn Vạn | ||
Diễn Trung | ||
Diễn Kim | ||
Diễn Hải | ||
Diễn Bích | ||
Nghi Lộc | ||
Nghi Yên | ||
Nghi Tiến | ||
Nghi Thiết | ||
Nghi Quang | ||
5. Hà Tĩnh | 6 | 29 |
Kỳ Anh | ||
Kỳ Khang | ||
Kỳ Phú | ||
Kỳ Xuân | ||
Cẩm Xuyên | ||
Cẩm Lĩnh | ||
Cẩm Dương | ||
Cẩm Hòa | ||
Cẩm Nhượng | ||
Cẩm Lộc | ||
Thạch Hà | ||
Thạch Hội | ||
Thạch Trị | ||
Thạch Lạc | ||
Thạch Hải | ||
Thạch Đỉnh | ||
Thạch Bàn | ||
Lộc Hà | ||
Thạch Kim | ||
Mai Phụ | ||
Thịnh Lộc | ||
Nghi Xuân | ||
Xuân Hội | ||
Xuân Trường | ||
Xuân Đan | ||
Xuân Hải | ||
Xuân Yên | ||
Cổ Đạm | ||
Xuân Liên | ||
Cương Gián | ||
Thị xã Kỳ Anh | ||
Kỳ Nam | ||
Kỳ Ninh | ||
Kỳ Lợi | ||
Kỳ Hà | ||
6. Quảng Bình | 5 | 12 |
Thị xã Ba Đồn | ||
Quảng Minh | ||
Quảng Văn | ||
Quảng Sơn | ||
Quảng Trung | ||
Quảng Trạch | ||
Phù Hóa | ||
Quảng Đông | ||
Bố Trạch | ||
Mỹ Trạch | ||
Quảng Ninh | ||
Hền Ninh | ||
Duy Ninh | ||
Hải Ninh | ||
Lệ Thủy | ||
Hưng Thủy | ||
Hồng Thủy | ||
7. Quảng Trị | 5 | 13 |
Hải Lăng | ||
Hải An | ||
Hải Khê | ||
Triệu Phong | ||
Triệu Vân | ||
Triệu An | ||
Triệu Lăng | ||
Triệu Độ | ||
Gio Linh | ||
Trung Giang | ||
Gio Hải | ||
Gio Việt | ||
Gio Mai | ||
Vĩnh Linh | ||
Vĩnh Thái | ||
Vĩnh Giang | ||
Huyện đảo Cồn cỏ | Huyện đảo Cồn cỏ | |
8. Thừa Thiên Huế | 4 | 27 |
Phong Điền | ||
Phong Chương | ||
Phong Bình | ||
Điền Hương | ||
Điền Môn | ||
Điền Hòa | ||
Quảng Điền | ||
Quảng An | ||
Quảng Thành | ||
Quảng Phước | ||
Quảng Công | ||
Quảng Ngạn | ||
Quảng Thái | ||
Quảng Lợi | ||
Phú Lộc | ||
Lộc Bình | ||
Vinh Hải | ||
Vinh Mỹ | ||
Vinh Giang | ||
Lộc Trì | ||
Vinh Hiền | ||
Lộc Vĩnh | ||
Phú Vang | ||
Vinh Phú | ||
Vinh Hà | ||
Phú Xuân | ||
Vinh Thái | ||
Vinh Xuân | ||
Phú Diên | ||
Vinh An | ||
Phú An | ||
9. Quảng Nam | 3 | 8 |
Núi Thành | ||
Tam Hải | ||
Tam Tiến | ||
Thăng Bình | ||
Bình Nam | ||
Bình Hải | ||
Bình Đào | ||
Duy Xuyên | ||
Duy Vinh | ||
Duy Hải | ||
Duy Nghĩa | ||
10. Quảng Ngãi | 5 | 19 |
Bình Sơn | ||
Bình Chánh | ||
Bình Thạnh | ||
Bình Thuận | ||
Bình Châu | ||
Bình Đông | ||
Bình Hải | ||
Đức Phổ | ||
Phổ Châu | ||
Phổ Khánh | ||
Phổ An | ||
Phổ Quang | ||
Lý Sơn | ||
An Vĩnh | ||
An Bình | ||
An Hải | ||
Mộ Đức | ||
Đức Lợi | ||
Đức Chánh | ||
Đức Phong | ||
Đức Minh | ||
Đức Thắng | ||
Thành phố Quảng Ngãi | ||
Tịnh Kỳ | ||
11. Bình Định | 4 | 18 |
Tuy Phước | ||
Phước Thắng | ||
Phù Cát | ||
Cát Minh | ||
Cát Khánh | ||
Cát Thành | ||
Cát Chánh | ||
Cát Tiến | ||
Cát Hải | ||
Phù Mỹ | ||
Mỹ Lợi | ||
Mỹ Thọ | ||
Mỹ Cát | ||
Mỹ Thành | ||
Mỹ An | ||
Mỹ Thắng | ||
Mỹ Đức | ||
Hoài Nhơn | ||
Hoài Thanh | ||
Hoài Hải | ||
Hoài Mỹ | ||
Tam Quan Nam | ||
12. Phú Yên | 3 | 11 |
Thị xã Sông Cầu | ||
Xuân Bình | ||
Xuân Hòa | ||
Xuân Thịnh | ||
Xuân Phương | ||
Xuân Thọ 2 | ||
Đông Hòa | ||
Hòa Tâm | ||
Tuy An | ||
An Hải | ||
An Ninh Đông | ||
An Hiệp | ||
An Hòa | ||
An Ninh Tây | ||
13. Khánh Hòa | 1 | 4 |
Vạn Ninh | ||
Đại Lãnh | ||
Vạn Thạnh | ||
Vạn Phước | ||
Vạn Khánh | ||
14. Ninh Thuận | 2 | 3 |
Thuận Nam | ||
Phước Dinh | ||
Ninh Phước | ||
An Hải | ||
Phước Hải | ||
15. Bình Thuận | 1 | 1 |
Hàm Tân | ||
Tân Thắng | ||
16. Long An | 1 | 1 |
Cần Giuộc | ||
Phước Vĩnh Đông | ||
17. Tiền Giang | 3 | 11 |
Tân Phú Đông | ||
Tân Thới | ||
Tân Phú | ||
Tân Thạnh | ||
Phú Thạnh | ||
Phú Đông | ||
Phú Tân | ||
Thị xã Gò Công | ||
Bình Xuân | ||
Bình Đông | ||
Gò Công Đông | ||
Gia Thuận | ||
Kiểng Phước | ||
Phước Trung | ||
18. Trà Vinh | 4 | 7 |
Cầu Kè | ||
Hòa Tân | ||
Tiểu Cần | ||
Tân Hòa | ||
Duyên Hải | ||
Long Khánh | ||
Long Vĩnh | ||
Trà Cú | ||
Lưu Nghiệp Anh | ||
Kim Sơn | ||
Hàm Tân | ||
19. Bến Tre | 6 | 30 |
Ba Tri | ||
Bảo Thuận | ||
An Thủy | ||
Bảo Thạnh | ||
An Hòa Tây | ||
An Ngãi Tây | ||
Tân Hưng | ||
An Hiệp | ||
Tân Xuân | ||
An Đức | ||
Bình Đại | ||
Thừa Đức | ||
Phú Vang | ||
Vang Quới Đông | ||
Đại Hòa Lộc | ||
Thạnh Trị | ||
Phú Long | ||
Thạnh Phú | ||
Thạnh Phong | ||
Thạnh Hải | ||
An Điền | ||
Giao Thạnh | ||
Mỹ An | ||
Bình Thạnh | ||
An Nhơn | ||
An Qui | ||
An Thuận | ||
Mỏ Cày Nam | ||
Thành Thới A | ||
Thành Thới B | ||
Bình Khánh Đông | ||
Giồng Trôm | ||
Thạnh Phú Đông | ||
Hưng Phong | ||
Châu Thành | ||
Tiên Long | ||
20. Kiên Giang | 3 | 12 |
An Minh | ||
Đông Hưng A | ||
Thuận Hòa | ||
Vân Khánh | ||
Vân Khánh Đông | ||
Vân Khánh Tây | ||
Tân Thạnh | ||
An Biên | ||
Nam Yên | ||
Nam Thái A | ||
Tây Yên | ||
Nam Thái | ||
Hòn Đất | ||
Thổ Sơn | ||
Bình Giang | ||
21. Sóc Trăng | 5 | 14 |
Long Phú | ||
Long Đức | ||
Song Phụng | ||
Kế Sách | ||
Xuân Hòa | ||
Phong Nẫm | ||
Nhơn Mỹ | ||
Cù Lao Dung | ||
An Thạnh Tây | ||
An Thạnh Đông | ||
Đại Ân 1 | ||
An Thạnh 3 | ||
An Thạnh Nam | ||
Trần Đề | ||
Đại Ân 2 | ||
Trung Bình | ||
Thị xã Vĩnh Châu | ||
Vĩnh Hải | ||
Lai Hòa | ||
22. Bạc Liêu | 3 | 7 |
Đông Hải | ||
An Phúc | ||
Long Điền Đông | ||
Long Điền Tây | ||
Điền Hải | ||
Hòa Bình | ||
Vĩnh Thịnh | ||
Vĩnh Hậu | ||
Thành phố Bạc Liêu | ||
Vĩnh Trạch Đông | ||
23. Cà Mau | 6 | 11 |
Đầm Dơi | ||
Tân Thuận | ||
Nguyễn Huân | ||
Phú Tân | ||
Nguyễn Việt Khái | ||
Trần Văn Thời | ||
Khánh Bình Tây | ||
Khánh Bình Tây Bắc | ||
Năm Căn | ||
Tam Giang Đông | ||
U Minh | ||
Khánh Hội | ||
Khánh Tiến | ||
Ngọc Hiển | ||
Tân An | ||
Viên An | ||
Tam Giang Tây |
Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là xã có vị trí ở vùng bãi ngang ven biển và hải đảo có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo.
Có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo theo tổng điều tra hộ nghèo năm 2015 từ 16% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 11% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Thiếu (hoặc chưa đủ) 3/7 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể:
- Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế;
- Cơ sở vật chất trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học sơ sở đạt chuẩn quốc gia dưới 60%;
- Từ 40% số thôn trở lên chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, lớp mẫu giáo;
- Chưa có hoặc chưa được đầu tư trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho người dân của xã;
- Từ 40% số thôn trở lên chưa có nhà sinh hoạt thôn;
- Dưới 75% số hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh: nước máy, nước giếng khoan, nước giếng đào có thành bảo vệ, nước khe mó được bảo vệ, nước mưa chứa trong bể chứa được bảo vệ);
- Dưới 60% số hộ có nhà tiêu hợp về sinh theo Quy chuẩn Việt Nam quy định của Bộ Y tế.
Thiếu (hoặc chưa đủ) 2/4 công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh:
- Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải dưới 80%;
- Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải dưới 70%;
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện dưới 50% (riêng Đồng bằng sông Cửu Long dưới 40%0;
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa dưới 70% (riêng Đồng bằng sông Cửu Long dưới 40%)
Thiếu trên 50% cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, ngư, diêm nghiệp như: đường ra bến cá; bờ bao, kè; trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước …
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Đinh Thị Thu
- Ngày:
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
542 KB 29/07/2017 3:42:00 CHDanh sách xã đặc biệt khó khăn định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
CSKH YUNDI là gì? Có phải lừa đảo không?
-
Quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ Đảng viên 2024
-
Trình tự thủ tục thành lập trung tâm tiếng Anh năm 2024
-
Lịch nghỉ 30/4 và 1/5 2023 của các hãng vận chuyển
-
Trong năm 2025, những đối tượng nào cần nộp thuế Giá trị gia tăng?
-
Giờ làm việc ban đêm năm 2024 được tính từ giờ nào đến giờ nào?
-
Đi thăm người đi nghĩa vụ quân sự 2024
-
Tiền hoa chi là gì 2024?
-
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
-
Thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27