Hướng dẫn làm thẻ Căn cước khi không có nơi tạm trú, thường trú 2024
Hướng dẫn làm thẻ Căn cước khi không có nơi tạm trú, thường trú 2024. Hiện nay trong cuộc sống hiện đại, việc di chuyển và thay đổi nơi cư trú trở nên phổ biến hơn. Điều này dẫn đến nhiều trường hợp công dân không có nơi thường trú hoặc tạm trú cố định. Vậy trong những trường hợp như vậy, làm thế nào để những thực hiện thủ tục làm thẻ Căn cước, Hoa Tiêu mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau.
Thủ tục làm Căn cước mới nhất 2024 khi không có tạm trú, thường trú
1. Không có nơi tạm trú, thường trú có làm được thẻ Căn cước không?
Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023 nêu rõ:
Trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì thông tin nơi cư trú được thể hiện trên thẻ Căn cước chính là nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
Từ quy định trên, có thể thấy trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ Căn cước nếu không có nơi tạm trú, thường trú thì vẫn có thể được làm được thẻ Căn cước như bình thường. Và thông tin nơi cư trú được thể hiện trên thẻ Căn cước chính là nơi ở hiện tại, đây có thể là địa chỉ nhà thuê, địa chỉ nơi làm việc hoặc bất kỳ nơi nào mà công dân đang sinh sống.
Việc không có nơi thường trú hoặc tạm trú hoàn toàn không cản trở việc làm thẻ Căn cước. Nhà nước đã có những quy định linh hoạt để đảm bảo quyền lợi của mọi công dân.
2. Hướng dẫn làm thẻ Căn cước khi không có nơi tạm trú, thường trú 2024
2.1. Thủ tục làm thẻ Căn cước
2.1.1. Đối với công dân là người từ đủ 14 tuổi trở lên
Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước để yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan quản lý căn cước thì công dân đối chiếu, kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc chuyên ngành.
Trong trường hợp công dân chưa có thông tin thì sẽ được thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh thông tin.
Bước 3: Sau khi cập nhật thông tin thì công dân sẽ được thu nhận thông tin về nhân dạng, sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
Bước 4: Kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin.
Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước có thời hạn cụ thể.
2.1.2. Đối với công dân là người dưới 14 tuổi
- Mời bạn xem thêm: Tất cả thông tin Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi Online, trực tiếp
Người dưới 14 tuổi khi cấp thẻ phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
Đồng thời, với trẻ em dưới 06 tuổi thì cấp thẻ Căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc VNeID hoặc khi thực hiện liên thông đăng ký khai sinh trên cổng dịch công hoặc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước với các bước sau:
Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua các hình thức trên và yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
Bước 2: Thu nhận thông tin nhân dạng, sinh trắc học nhưng trừ của người dưới 06 tuổi.
Bước 3: Nhận giấy hẹn có thời gian trả hồ sơ.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023)
2.2. Cơ quan làm thẻ Căn cước
Theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 và Điều 6 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:
- Cơ quan quản lý Căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý Căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
- Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa chỉ của cơ quan, tổ chức khác khi có văn bản đề nghị và cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.
- Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại Công an cấp xã hoặc chỗ ở của người dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, tai nạn, khuyết tật và trường hợp đặc biệt khác khi cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.
2.3. Thời hạn làm thẻ Căn cước
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật Căn cước 2023, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước 2023)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Đinh Ngọc Tùng
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Chứng minh nhân dân được sử dụng đến khi nào?
Năm 2024, không đổi Căn cước công dân có bị phạt tiền?
Chụp ảnh căn cước công dân có được để mái không?
Làm Căn cước công dân bao lâu được nhận?
Lệ phí cấp đổi, cấp lại Căn cước công dân 2024
Tất cả thông tin Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi Online, trực tiếp
6 Cách tra cứu số CCCD 2024 online
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Người điều khiển xe mô tô xe gắn máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ sẽ bị áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Biển nào không cho phép ôtô con vượt?
Thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe năm 2024
Công văn là gì?
Tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức Công an nhân dân 2024
Sử dụng bằng lái xe giả phạt bao nhiêu?