Đăng ký tạm trú có mất tiền không 2023?

Đăng ký tạm trú có mất tiền không? Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng 2024 như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của Hoatieu.vn về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng và lệ phí khi làm thủ tục này nhé.

1. Làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không?

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, do vậy, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có quy định cụ thể riêng đối với tỉnh/thành mình về lệ phí đăng ký tạm trú tạm vắng.

Nhưng theo quy định 75/2022/TT-BTC mới ban hành thì từ ngày 5/2/2023 đã có mức phí đăng ký tạm trú tạm vắng cụ thể.

Tại Khoản 7 Điều 2 Luật cư trú năm 2020, tạm vắng được hiểu là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Tạm trú tạm vắng tức là việc tạm thời rời đi và đến ở tạm một nơi khác không phải là nơi ở đã được đăng ký trước đó của một cá nhân. Cá nhân khi di chuyển từ nơi ở này sang nơi ở khác có thể trong mấy tháng hoặc vài năm thì cần phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng để thông báo về việc cư trú của mình.

Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân trong việc khai báo nơi ở để các cơ quan chính quyền quản lý danh sách người dân cư trú tại địa phương.

Khi tiến hành làm tạm trú tạm vắng sẽ phải nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí phải nộp khi đăng ký tạm trú tạm vắng là bao nhiêu?

Hiện nay đã có quy định mới nhất về mức lệ phí khi đăng ký tạm trú tạm vắng theo Thông tư 75/2022/TT-BTC. Mức lệ phí này sẽ được quy định cụ thể theo từng trường hợp đăng ký trực tuyến hay trực tiếp của công dân.

Đăng ký tạm trú có mất tiền không?

Cụ thể Thông tư mới nhất số 75/2022/TT-BTC quy định thì mức lệ đăng ký cư trú được thay đổi từ ngày 5/2/2023 như bảng dưới đây.

Số TT

Nội dung

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

20.000

10,000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

10.000

5.000

4

Tách hộ

10.000

5.000

Theo bảng lệ phí trên có thể thấy nhà nước cũng khuyến khích công dân thực hiện theo hình thức trực tuyến bởi mức lệ phí trực tuyến rẻ hơn 1 nửa so với lệ phí trực tiếp. Không những thế công dân có thể thuận tiện thực hiện yêu cầu làm tại nhà mà không cần ra cơ quan. Đây cũng chính là tiện ích của công nghệ số trong hành chính được nhà nước áp dụng và phát triển. Và trong tương lai nước ta cũng sẽ phát triển hơn nữa công nghệ số ứng dụng cho mọi lĩnh vực.

Lưu ý:

Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA.

3. Trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú

Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú bao gồm:

  • Trẻ em được quy định trong Luật trẻ em,
  • Người cao tuổi được quy định trong Luật người cao tuổi;
  • Người khuyết tật theo Luật người khuyết tật 2010;
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Công dân thường trú tại các xã biên giới;
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo;
  • Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật;
  • Công dân từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cha mẹ.

Những đối tượng này được nhà nước ưu tiên và thuộc diện khó khăn được nhà nước miễn lệ phí đăng ký cư trú.

4. Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng 2023

Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã hoặc các bạn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online) tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại đường link: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

Hồ sơ cần chuẩn bị: 

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Như vậy, khi người dân tiến hành làm thủ tục đăng ký tạm trú cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định và nộp lệ phí, với từng tỉnh/thành thì lệ phí nộp khi đăng ký tạm trú sẽ có sự khác nhau tuy nhiên mức chênh lệch không đáng kể. Việc khai báo tạm trú là tạm vắng là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người dân, người dân tạm trú ở địa phương nào cũng sẽ được hưởng quyền lợi và được hưởng hỗ trợ từ địa phương đó.

Chẳng hạn như đợt cách ly ở Hà Nội hồi tháng 7 đến tháng 9, người dân bị hạn chế ra ngoài nhà và chỉ được ra người đường khi cần thiết cho các nhu cầu mua sắm nhu yếu phẩm. Việc tiêm vacxin, hỗ trợ quà covid được tổ dân phố thống kê từng hộ gia đình cả thường trú và tạm trú cũng như hỗ trợ kịp thời cho những hộ trong phố, phường.

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Đăng ký tạm trú có mất tiền không 2024? Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hành chính mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:

Đánh giá bài viết
1 1.132
0 Bình luận
Sắp xếp theo