Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Dân tộc được cộng bao nhiêu điểm thi đại học 2024? Đây là câu hỏi nhận được sự quan tâm rất lớn, đặc biệt từ phía các bạn học sinh và phụ huynh. Sau đây HoaTieu.vn xin chia sẻ đến bạn đọc thông tin về Tên và hình ảnh 54 dân tộc Việt Nam kèm Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2024 cho thí sinh dân tộc theo quy định pháp luật hiện hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
Năm 2024 có được cộng điểm dân tộc không?
1. Dân tộc thiểu số là gì?
Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP đã nêu rõ đĩnh nghĩa về dân tộc thiểu số tại nước ta như sau:
- Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, toàn quốc có 82.085.729 người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và 14.123.255 người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.
Như vậy, dân tộc Kinh là dân tộc chiếm đa số ở nước ta với 85,3%. Do đó 53 dân tộc còn lại đều là các dân tộc thiểu số.
2. Năm 2024 dân tộc có được cộng điểm thi đại học không?
Dân tộc được cộng bao nhiêu điểm? Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2024 cho thí sinh dân tộc thiểu số chi tiết:
Hỏi: Em thuộc dân tộc M'Nông thì có được cộng điểm dân tộc thi đại học không?
Trả lời:
Tại Việt Nam, người M'Nông là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Do đó, M'Nông thuộc 53 dân tộc thiểu số tại Việt Nam và được hưởng chính sách ưu tiên cộng điểm dân tộc thi đại học nhé em.
Cụ thể em tham khảo thêm:
Về điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách như người dân tộc thiểu số năm 2024 thì tùy đối tượng, vẫn giữ mức điểm cộng từ 1 đến 2 điểm, không phụ thuộc vào năm thí sinh tốt nghiệp.
Do đó, Năm 2024 thí sinh là dân tộc thiểu số vẫn được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT, đại học, cao đẳng...
3. Dân tộc được cộng bao nhiêu điểm đại học 2024?
Như đã đề cập tại phần trên, Năm 2024 thì thí sinh là dân tộc thiểu số vẫn được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT, đại học, cao đẳng... Tuy nhiên, căn cứ theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì tùy nơi thường trú mà số điểm ưu tiên các em được cộng là khác nhau. Cụ thể:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1 (Nhóm UT1) được cộng 2,0 điểm.
- Khu vực 1 gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01 (Nhóm UT2) được cộng là 1,0 điểm.
Như vậy thí sinh Dân tộc được cộng từ 1 đến 2 điểm khi xét tuyển đại học, cao đẳng... năm 2024. Số điểm cụ thể sẽ tùy thuộc vào thí sinh đó thuộc Nhóm UT1 hay Nhóm UT2.
Tham khảo thêm thông tin tại đây:
4. Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Tên và hình ảnh 54 dân tộc Việt Nam
Danh sách dân tộc thiểu số theo Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 121/TCTK-PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê bao gồm các dân tộc sau (trừ dân tộc Kinh):
Tên 54 dân tộc Việt Nam:
Mã số | Tên dân tộc | Một số tên gọi khác | Địa bàn cư trú chính |
01 | Kinh | Kinh (Việt) | Trên cả nước. |
02 | Tày | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... | Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,... |
03 | Thái | Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**... | Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,... |
04 | Hoa | Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... | Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,... |
05 | Khmer | Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... | Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,... |
06 | Mường | Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... | Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,... |
07 | Nùng | Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… | Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,... |
08 | Mông | Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**... | Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,... |
09 | Dao | Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … | Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,... |
10 | Gia Rai | Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,... |
11 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**... | An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,... |
12 | Ê Đê | Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, … | Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hoà,... |
13 | Ba Na | Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... | Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,... |
14 | Xơ Đăng | Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**... | Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
15 | Sán Chay | Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… | Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,… |
16 | Cơ Ho | Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring... | Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,... |
17 | Chăm | Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** ... | Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,... |
18 | Sán Dìu | Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**... | Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk … |
19 | Hrê | ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**... | Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
20 | Mnông | Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**... | Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,... |
21 | Raglay | Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang... | Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,... |
22 | Xtiêng | Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**... | Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,... |
23 | Bru Vân Kiều | Măng Coong, Tri Khùa... | Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,... |
24 | Thổ (4) | Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)... | Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,... |
25 | Giáy | Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**... | Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,... |
26 | Cơ Tu | Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)... | Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,... |
27 | Gié Triêng | Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*… | Kon Tum, Quảng Nam,... |
28 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… | Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,... |
29 | Khơ mú | Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**... | Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,... |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu | Quảng Ngãi, Quảng Nam,... |
31 | Tà Ôi | Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**... | Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,... |
32 | Chơ Ro | Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**... | Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,... |
33 | Kháng | Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**... | Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,... |
34 | Xinh Mun | Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**... | Sơn La, Điện Biên,... |
35 | Hà Nhì | Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**... | Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,... |
36 | Chu Ru | Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** | Lâm Đồng, Ninh Thuận,... |
37 | Lào | Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**... | Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,... |
38 | La Chí | Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**... | Hà Giang, Lào Cai,... |
39 | La Ha | Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**... | Sơn La, Lai Châu,... |
40 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**... | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,... |
41 | La Hủ | Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**... | Lai Châu,... |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**... | Lai Châu, Lâm Đồng,... |
43 | Lô Lô | Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**... | Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,... |
44 | Chứt | Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**... | Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,... |
45 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**... | Lai Châu, Điện Biên,... |
46 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**... | Hà Giang, Tuyên Quang,... |
47 | Cơ Lao | Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**... | Hà Giang, Tuyên Quang,.... |
48 | Cống | Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**... | Lai Châu, Điện Biên,... |
49 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*... | Lào Cai,... |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... | Lai Châu, Điện Biên,... |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**... | Hà Giang, Trà Vinh,... |
52 | Brâu | Brao | Kon Tum,... |
53 | Ơ Đu | Tày Hạt, I Đu**, | Nghệ An. |
54 | Rơ Măm | Kon Tum,... |
5. Dân tộc Kinh có phải là dân tộc thiểu số không?
- Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc giải thích định nghĩa như sau:
"Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.
- Mặt khác, theo Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, toàn quốc có 82.085.729 người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và 14.123.255 người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.
Do đó dân tộc Kinh là dân tộc đa số và thí sinh dân tộc Kinh sẽ không được cộng điểm ưu tiên dân tộc.
Trên đây là giải đáp của HoaTieu.vn về Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm đại học 2024? Hy vọng nội dung bài viết đã cung cấp nhưng thông tin hữu ích đến bạn đọc và giúp các em học sinh nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ xét tuyển nguyện vọng chính xác.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Tham khảo thêm
Quyết định 923/QĐ-BGDĐT 2023 về kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng mầm non 2023
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2024
Điểm tiếp nhận hồ sơ thi THPT quốc gia 2024 Hà Nội
Đề án tuyển sinh Học viện báo chí 2023
Điểm sàn đại học 2023
Mất bằng tốt nghiệp cấp 2, 3 có làm lại được không?
Quyết định 1153/QĐ-UBND TP HCM 2023 về tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024
Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm năm 2024?
Gợi ý cho bạn
-
Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi không?
-
Biểu hiện của mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN?
-
Số hiệu quân nhân là gì? Cách tra cứu số hiệu quân nhân
-
Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
-
Triều cường là gì?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27