Công văn 488/2013/TCT-CS
Công văn 488/2013/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chiết khấu, giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ------- Số: 488/TCT-CS V/v: Chính sách thuế GTGT, thuế TNDN đối với các khoản chiết khấu, giảm giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được các công văn số 129-12/PVN ngày 13/11/2012, công văn số 81-12/CV-PV ngày 13/8/2012 và công văn số 19-12/CV-PV ngày 02/5/2012 của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam (Công ty) vướng mắc về chính sách thuế GTGT và thuế TNDN đối với các khoản chiết khấu, giảm giá và công văn số 13047/CT-TTr3 ngày 31/5/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội báo cáo về xử lý thuế tại Công ty. Về vấn đề này, sau khi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 1.1 mục VIII Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
"1.1. Kế toán doanh thu:
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại."
- Tại chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
"Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn;
Chiết khấu thanh toán là khoản người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu."
- Tại điểm 5.5 mục IV phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003, điểm 5.5 mục IV phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính quy định:
"5.5- Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá ghi trên hóa đơn thì trên hóa đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền được giảm giá. Đối với trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hóa thì cơ sở kinh doanh lập phiếu chi tiền cho khách hàng theo đúng quy định".
- Tại điểm 1.1, Mục I, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 quy định về giá trị tính thuế đối với hàng hóa dịch vụ như sau:
1.1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp NSNN. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng.
- Tại điểm 2.5 mục IV phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: "2.5. Hàng hóa, dịch vụ có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá".
Theo báo cáo của Cục Thuế và giải trình của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam tại công văn số 129-12/PVN ngày 13/11/2012: Công ty TNHH Panasonic Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010 có thực hiện thưởng doanh số năm theo một tỷ lệ chiết khấu giảm giá trên doanh số nếu các nhà phân phối đạt được chỉ tiêu doanh số nhất định và khoán chiết khấu thanh toán nhanh (gồm chiết khấu thanh toán ngay đối với trường hợp khách hàng thanh toán trước hoặc thanh toán ngay khi nhận hàng và chiết khấu thanh toán trong vòng 7 đến 15 ngày kể từ ngày mua hàng đối với khách hàng mua hàng và thanh toán sau).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Panasonic Việt Nam thực hiện một số chương trình giảm giá, chiết khấu cho khách hàng thì:
Trường hợp Công ty TNHH Panasonic Việt Nam thực hiện một số chương trình giảm giá, chiết khấu cho khách hàng thì:
- Đối với các khoản chiết khấu thương mại (chiết khấu, giảm giá dựa trên doanh số bán hàng đạt mức nhất định), Công ty đã thực hiện giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn GTGT thì Công ty được giảm trừ doanh thu khi tính thuế GTGT Công ty phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh việc giảm doanh thu và không thu được tiền thực tế đối với các khoản giảm giá này.
- Đối với các khoản chiết khấu thanh toán (bao gồm cả chiết khấu thanh toán ngay và chiết khấu thanh toán nhanh), Công ty không được giảm trừ doanh thu khi tính thuế GTGT.
- Theo quy định tại điểm 2.21 Mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính và điểm 2.19 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, các khoản chiết khấu thương mại (chiết khấu, giảm giá dựa trên doanh số bán hàng) đã được giảm trừ doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNDN, do đó các khoản chi này không được ghi nhận vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Đối với các khoản chi hỗ trợ chi phí, chi chiết khấu thanh toán của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và áp dụng tỷ lệ khống chế theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra điều kiện thực tế của đơn vị để hướng dẫn theo đúng quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Công văn 488/2013/TCT-CS
40 KBGợi ý cho bạn
-
Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ sử dụng đường bộ
-
Thuế GTGT là gì?
-
Thông tư 46/2024/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch điện tử lĩnh vực thuế
-
Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
-
Nghị định 36/2023/NĐ-CP gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô sản xuất trong nước
-
Tải Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
-
Hướng dẫn về chi phí quà Tết tặng cho khách hàng và nhân viên
-
Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
-
Các đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2024
-
Tải Thông tư 60/2023/TT-BTC file doc, pdf về lệ phí đăng kí ô tô, xe máy
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư 58/2020/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Quyết định số 91/2010/QĐ-UBND
Thông tư 28/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh
Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Thông tư ban hành chuẩn mực kiểm toán mới số 67/2015/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác