Cách xếp lương giáo viên theo chức danh, trình độ đào tạo
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Bảng lương giáo viên hiện nay được tính như thế nào? Tới đây sẽ có nhiều chính sách mới về tiền lương, tiền thưởng cho giáo viên. Tuy nhiên hiện tại thì cách tính lương giáo viên vẫn tuân theo những quy định hiện hành.
Quy định về xếp lương giáo viên
HoaTieu.vn xin giới thiệu quy định về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) tại các trường công lập theo chức danh nghề nghiệp, trình độ đào tạo sau đây.
|
STT |
Chức danh nghề nghiệp |
Trình độ đào tạo |
Cách xếp lương |
|
I |
Giáo viên mầm non |
||
|
01 |
Giáo viên mầm non hạng II |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) |
|
02 |
Giáo viên mầm non hạng III |
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) |
|
03 |
Giáo viên mầm non hạng IV |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) |
|
II |
Giáo viên tiểu học |
||
|
01 |
Giáo viên tiểu học hạng II |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 2). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) |
|
02 |
Giáo viên tiểu học hạng III |
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 2). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) |
|
03 |
Giáo viên tiểu học hạng IV |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 1). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) |
|
III |
Giáo viên THCS |
||
|
01 |
Giáo viên THCS hạng I |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 3). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38) |
|
02 |
Giáo viên THCS hạng II |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 2). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98) |
|
03 |
Giáo viên THCS hạng III |
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 1). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89) |
|
IV |
Giáo viên THPT |
||
|
01 |
Giáo viên THPT hạng I |
- Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên; nếu là phó hiệu trưởng có thể thay thế bằng thạc sỹ quản lý giáo dục trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT nếu không có bằng đại học sư phạm. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 3). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78); |
|
02 |
Giáo viên THPT hạng II |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT; - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 2). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38); |
|
03 |
Giáo viên THPT hạng III |
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT. - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. (Riêng giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 2). - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98). |
Lưu ý:
- Trình độ ngoại ngữ được quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Trình độ tin học được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014.
- Hệ số lương được áp dụng theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/11/2004.
Căn cứ pháp lý:
- Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.
- Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
- Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.
Xem thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Làm rõ điều kiện xét tuyển đặc cách giáo viên hợp đồng lâu năm của TP Hà Nội
-
Hướng dẫn 108-HD/BTGTW ngày 04/12/2019, Ban Tuyên giáo Trung ương học tập chuyên đề năm 2020
-
Lương, thưởng Tết cho giáo viên 2024 ra sao?
-
Phụ cấp của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo Thông tư 13
-
580.000 người không còn là công chức theo Luật mới
-
Chuẩn chuyên môn giáo viên giáo dục nghề nghiệp 2019
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Hướng dẫn mới về thủ tục nhập khẩu vào nội thành Hà Nội
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Cách tính lương tối thiểu giờ mới nhất 2025
-
Sinh hai con trước 35 tuổi được thưởng bao nhiêu tiền?
-
Lương giáo viên sẽ cao nhất trong hệ thống thang bậc lương HCSN
-
Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trong trường hợp nào?
-
Tết Đoan Ngọ 2025 có được nghỉ không?
-
Giáo viên nghỉ trực là bị trừ lương, đúng hay sai?