Các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở
Theo Luật Đất đai 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi có nhu cầu chuyển mục đích dụng đất, hộ gia đình, cá nhân phải nộp những chi phí nào?
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Người sử dụng đất muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau đây là các loại tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Tiền sử dụng đất phải nộp
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
Như vậy, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | - | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp |
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp với điều kiện có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất; được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 05 năm (Theo Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).
2. Các khoản tiền lệ phí
Khi xin chuyển mục đích sử dụng đất, người xin chuyển mục đích sử dụng còn phải nộp một số khoản tiền lệ phí sau:
Lệ phí trước bạ:
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Sổ mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại Bảng giá đất tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Trong đó,
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 1 m2 (đồng/m2) tại Bảng giá đất |
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ với nhà, đất là 0,5%. (theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí trích đo thửa đất…
Xem thêm:
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Phân tích những rủi ro pháp lý của việc mua đất dịch vụ/phân lô
Bảng giá đền bù đất TP Hồ Chí Minh
Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất 2024
Cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp mới nhất
Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp là gì 2024?
Đất khai hoang là gì? Có được cấp sổ đỏ, đền bù không?
Bảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 2022
Đất quy hoạch, tranh chấp có được chuyển nhượng, cấp sổ đỏ không?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27