Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân 2024

Mẫu hợp đồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân là mẫu bản hợp đồng được lập ra để thỏa thuận về các điều khoản trong thời kỳ hôn nhân. Mẫu hợp đồng nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng tại đây.

1. Hợp đồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân là gì?

Hợp đồng tiền hôn nhân là một loại hợp đồng đặc biệt mà chủ thể có nó là các đôi nam nữ trước khi chính thức kết hôn thực hiện để thỏa thuận các vấn đề pháp lý như phân định tài sản chung, riêng, trước, trong và sau hôn nhân hoặc liên quan đến quyền nuôi con và chia tài sản nếu vợ chồng ly hôn.

2. Mẫu hợp đồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân

Mẫu hợp đồng tiền hôn nhân

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

VĂN BẢN THOẢ THUẬN VỀ

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

-----

Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm 20….

Chúng tôi gồm:

Ông .............................. sinh năm ...................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ………………… do ……………. cấp ngày……………..,

Bà .............................. sinh năm ...................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ………………… do ……………. cấp ngày……………..,

Cùng tự nguyện lập văn bản này để thỏa thuận việc sau:

1/ VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

Nếu chúng tôi kết hôn với nhau, chúng tôi cam kết cùng nhau chia sẻ trách nhiệm trong đời sống hôn nhân, bao gồm – nhưng không giới hạn – các trách nhiệm sau:

- Trách nhiệm đóng góp cho gia đình: cả hai bên đều có trách nhiệm đi làm và đóng góp vào kinh tế gia đình. Số tiền đóng góp của các bên sẽ được dùng để chi tiêu cho các nhu cầu sinh hoạt của gia đình, chăm lo con cái và không bao gồm nhu cầu kinh doanh của mỗi bên. Mức độ đóng góp phụ thuộc vào năng lực của mỗi bên và sẽ không phải là cơ sở để tạo nên đặc quyền trong hôn nhân cho bên có đóng góp nhiều hơn.

- Trách nhiệm thực hiện công việc nhà: mỗi bên có trách nhiệm như nhau trong việc thực hiện những công việc nhà; tuy nhiên có sự phân công hợp lý để phù hợp với công việc của mỗi bên. Nhưng lý do công việc không phải là cơ sở để loại trừ trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện công việc nhà.

- Trách nhiệm nuôi dưỡng và dạy bảo con cái: cả hai đều có quyền và nghĩa vụ trong việc nuôi, dạy con. Ý kiến trong việc nuôi, dạy con của cả hai bên đều được bên còn lại xem xét dưới tinh thần nghiêm túc, tôn trọng lẫn nhau; Trong trường hợp cả hai bất đồng ý kiến trong phương pháp nuôi dạy con thì phải dùng phương pháp ôn hòa để tìm tiếng nói chung. Hai bên cam kết không gây gổ, lớn tiếng, sử dụng từ ngữ không hay hoặc có các hành vi bạo hành gia đình trước mặt con/đối với con trong mọi tình huống.

- Trách nhiệm với gia đình hai bên: hai bên cam kết không ngăn trở đối phương và con chung thực hiện nghĩa vụ đạo đức của bản thân với ông bà, cha mẹ, anh chị em và người thân của mình (thăm hỏi, chăm sóc, hỗ trợ về tinh thần và vật chất…); trong trường hợp việc thực hiên nghĩa vụ đạo đức của mỗi bên xung đột với nghĩa vụ của người này với gia đình thì hai bên có thể thỏa thuận tìm hướng giải quyết trên tinh thân ưu tiên đảm bảo quyền lợi của gia đình.

2/ PHÂN CHIA QUYỀN NUÔI CON TRONG TRƯỜNG HỢP LY HÔN:

Trong trường hợp xấu nhất khi quan hệ hôn nhân đổ vỡ, các bên không thể tiếp tục chung sống và phải làm thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật quyền nuôi con sẽ thuộc về bà …, ông … cam kết sẽ không giành quyền nuôi con cũng như không thực hiện bất kỳ hành vi nào để cản trở yêu cầu được nhận quyền nuôi con của bà …

Bà … cam kết không gây cản trở ông … trong việc thăm nom cũng như tham gia chăm sóc, dạy bảo con chung.

Hai bên cam kết sẽ cùng hợp tác thực hiện nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dạy con; đảm bảo cho sự phát triển bình thường của con; không thực hiện hành vi, lời nói gây ảnh hưởng đến việc hình thành nhân cách của con như nói xấu đối phương, mắng chửi con cái, có hành vi bạo hành gia đình ...

Trong trường hợp do quy định pháp luật của Việt Nam mà bà … không được trao quyền nuôi con, ông … cam kết không gây cản trở bà … trong việc thăm nom cũng như tham gia chăm sóc, dạy bảo con chung.

Khi lý do cản trở bà … được giao quyền nuôi con không còn, tùy thuộc vào điều kiện của mỗi bên, thực tế việc chăm sóc con của ông …, mong muốn của con và trên hết là để đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bình thường của con, quyền nuôi con có thể được trả về cho bà … hoặc không. Trong bất kỳ trường hợp nào xảy ra, hai bên cam kết sẽ không có bất kỳ lời nói hay hành động này gây ảnh hưởng xấu đến con.

3/ PHÂN CHIA TÀI SẢN

Tài sản riêng của mỗi bên và tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân được phân chia theo quy định pháp luật. Các bên cam kết không sử dụng việc được giao quyền nuôi con được nêu ở phần 2 làm điều kiện để phân chia tài sản chung.

4/ THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN PHÂN CHIA:

Nội dung của thỏa thuận này sẽ có hiệu lực ngay sau khi hai bên đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật hoặc một thời điểm khác sớm hơn nếu hai bên có thỏa thuận khác sau này.

Bên A

Bên B

3. Thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng có thay đổi lại được không?

Thông thường, hợp đồng tiền hôn nhân được lập ra nhằm thỏa thuận vấn đề về tài sản, tuy nhiên nhiều bạn đọc thắc mắc về việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng có thay đổi lại được không? Đối chiếu theo quy định tại Điều 46 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 có nội dung như sau:

Điều 46. Nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung

1. Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.

2. Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.

3. Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác

Đồng thời tại Điều 38 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:

Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tất cả các chế định liên quan đến tài sản của vợ chồng pháp luật tôn trọng và ưu tiên sự thỏa thuận, khi muốn thỏa thuận lại về việc phân chia tài sản thì vợ chồng sẽ phải lập thỏa thuận phân chia có công chứng của công chứng viên. Hoặc trường hợp đã tiến hành thủ tục sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng cho hai vợ chồng thì cần tiến hành thủ tục đăng ký biến động chỉ đăng ký tên của bạn là người có quyền sử dụng đất thì lúc này tài sản này mới trở thành tài sản riêng của bạn.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Thủ tục hành chính thuộc chuyên mục Biểu mẫu. 

Đánh giá bài viết
5 7.842
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo