Đề thi cuối kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm học 2022 - 2023

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra cuối kì 1 Sinh học 8 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi cuối kỳ 1 lớp 8 môn Sinh học được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn sinh 8 (Đề chuẩn)

1.1. Mục đích yêu cầu

a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tuần 16 theo PPCT

b. Mục đích:

- Giáo viên:

+ Ra đề theo chuẩn KTKN, phù hợp với nhận thức của học sinh.

+ Sau khi kiểm tra phân loại đối tượng học sinh và điều chỉnh được phương pháp giảng dạy.

- Học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông.

1.2. Khung ma trận và đặc tả

a. Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi đang học chương VI: Trao đổi chất và năng lượng

- Thời gian làm bài: 45 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm.

- Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Khung ma trận

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

(%)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1. Hệ vận động (6 tiết)

8

8

2

20%

2. Hệ tuần hoàn (7 tiết)

1

1

2

2

2

4.5

45%

3. Hệ hô hấp (3 tiết)

2

1

1

2

1.5

15%

4. Hệ tiêu hóa (5 tiết)

1

1

2

20%

Tổng câu

1

8

1

4

1

1

4

12

Tổng điểm

2

2

2

1

2

1

7

3

% điểm số

40%

30%

20%

10%

70%

30%

100%

b. Bảng đặc tả


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

1. Hệ vận động (6 tiết)

8

8

- Bộ xương

- Cấu tạo và tính chất của xương

- Cấu tạo và tính chất của cơ

- Hoạt động của cơ

- Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động

Nhận biết

– Biết về Bộ xương

5

C1, C2,

C3, C4,

C5

– Biết về hoạt động của cơ

3

C6, C7, C8

2. Hệ tuần hoàn (7 tiết)

2 ý (4đ)

2

2

2

- Máu và môi trường trong cơ thể

- Bạch cầu - Miễn dịch

- Đông máu và nguyên tắc truyền máu

- Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

- Tim và mạch máu

Nhận biết

– Biết được hoạt động của bạch cầu

1 ý (2đ)

C13

Thông hiểu

– Hiểu được hoạt động của bạch cầu

1

C9

– Hiểu được sự kết dính hồng cầu

1

C10

- Hiểu được mối quan hệ giữa cho và nhận máu

1 ý (2đ)

C14

3. Hệ hô hấp (3 tiết)

1 ý (2đ)

2

1

2

- Hô hấp và cơ quan hô hấp

- Vệ sinh hô hấp

Thông hiểu

– Hiểu về cách vệ sinh hệ hô hấp

2

C11, C12

Vận dụng cao

Vận dụng kiến thức về hô hấp giải thích được hiện tượng thực tế

1ý (1đ)

C16

4. Hệ tiêu hóa (5 tiết)

1 ý (2đ)

1

- Tiêu hóa và cơ quan tiêu hóa

- Tiêu hóa ở khoang miệng

Vận dụng thấp

Vận dụng kiến thức về tiêu hóa giải thích hiện tượng thực tế

1 ý (2đ)

C15

1.3. Đề kiểm tra

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

A. Số lượng xương ức B. Cấu tạo cột sống có 4 chỗ cong

C. Sự phân chia các khoang thân D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể

Câu 2. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?

A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

Câu 3. Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?

A. Ngón út B. Ngón giữa C. Ngón cái D. Ngón trỏ

Câu 4. Bao hoạt dịch có ở loại khớp nào dưới đây ?

A. Khớp bán động và Khớp động B. Khớp bất động

C. Khớp bán động D. Khớp động

Câu 5. Loại khớp nào dưới đây không có khả năng cử động ?

A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ

C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp giữa các đốt ngón tay

Câu 6. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?

A. Axit axêtic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit lactic

Câu 7. Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?

A. Nghỉ ngơi và xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu

B. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp

C. Luyện tập thể dục thể thao vừa sức

D. Uống nhiều nước lọc

Câu 8. Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?

A. Ôxi B. Nước C. Muối khoáng D. Chất hữu cơ

Câu 9. Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là:

A. chất kháng sinh. B. kháng thể. C. kháng nguyên. D. prôtêin độc.

Câu 10. Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu ?

A. 7 trường hợp B. 3 trường hợp C. 2 trường hợp D. 6 trường hợp

Câu 11. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?

A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin

Câu 12. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần tránh điều nào sau đây ?

A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi C. Hút thuốc lá

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao D. Trồng nhiều cây xanh

B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)

Câu 13. (2đ) Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?

Câu 14. (2đ) Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu ở người.

Câu 15. (2đ) Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu”?

Câu 16. (1đ) Vì sao nên thở bằng mũi không nên thở bằng miêng?

1.4. Đáp án và hướng dẫn chấm điểm

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

I. TNKQ (3,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/A

B

A

C

D

B

D

A

A

C

A

D

C

Phần II: Tự luận: (7,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 13

(2 điểm)

Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là:

- Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.

- Tế bào B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.

- Tế bào T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 14

(2 điểm)

2 điểm

Câu 15

(2 điểm)

- Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn.

- Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột --> đường

1 điểm

1 điểm

Câu 16

(1,0 điểm)

Vì không khí đi qua mũi sẽ được làm sạch bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.

1 điểm

(Học sinh có thể làm cách khác vẫn được điểm tối đa)

2. Đề thi cuối kỳ 1 môn Sinh học lớp 8 (Đề số 1)

ĐỀ SỐ 1 (Đề gốc)

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất.

Câu 1: Thức ăn được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của:

A. Các cơ ở thực quản

B. Sự co bóp của dạ dày

C. Sụn nắp thanh quản

D. Sự tiết nước bọt

Câu 2: Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây?

1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị

3. Sự co bóp của cơ vòng môn vị

3. Sự co bóp của các cơ dạ dày

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 1, 2

Câu 3: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì?

A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động

B. Giúp xương dài ra

C. Giúp xương phát triển to về bề ngang

D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng

Câu 4: Thành phần nào dưới đây của thức ăn được tiêu hóa trong khoang miệng?

A. 1 phần nước

B. 1 phần Lipit

C. 1 phần tinh bột chín

D. 1 phần Protein

Câu 5: Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

A. Giúp cơ thể di chuyển, vận động

B. Trao đổi khí O2, CO2 với môi trường

C. Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ

D. Điều khiển, điều hòa và phối hợp các hoạt động của các cơ quan.

Câu 6: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mỏi cơ B. Liệt cơ C. Viêm cơ D. Xơ cơ

Câu 7: Về mặt sinh học, câu thành ngữ "nhai kĩ no lâu" có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn

B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn

C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn

D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn được nhiều hơn nên no

Câu 8: Đặc điểm nào của ruột non không giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên

C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)

D. Thành ruột non trơn, nhẵn giúp cho các chất dinh dưỡng được vận chuyển nhanh hơn.

Câu 9: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân

C. 3 phần: đầu, thân và các chi D. 3 phần: đầu, cổ và thân

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?

1. Ăn nhiều rau xanh 2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước 4. Uống trà đặc

A. 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 2 D. 1, 2, 3

Câu 11: Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây?

A. Giải phóng năng lượng

B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

C. Tích luỹ năng lượng

D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

Câu 12: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ

B. Chỉ tắm nóng để cơ được thư giãn tuyệt đối

C. Chỉ nên tắm lạnh vì cơ dãn sẽ gây mỏi cơ

D. Lao động nặng thường xuyên để tăng sinh công cho cơ

Câu 13: Thành phần cấu tạo nào của máu chiếm 55% thể tích?

A. Hồng cầu

B. Bạch cầu

C. Huyết tương

D. Tiểu cầu

Câu 14: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu?

A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô

Câu 15: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Câu 16: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?

A. Hêrôin

B. Côcain

C. Moocphin

D. Nicôtin

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17 (1,5 điểm): Vacxin là gì? Vì sao người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi bị mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó?

Câu 18 (2 điểm):

a. Là học sinh có nên hút thuốc không? Nếu có bạn đang hút thuốc em có lời khuyên với bạn như thế nào để bạn biết hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp ?

b. Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi?

Câu 19 (1 điểm): Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài là gì? Hãy nêu ý nghĩa của nó.

Câu 20 (1 điểm): Trình bày hoạt động tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học ở khoang miệng.

Câu 21 (0,5 điểm): Để tránh những tác hại do ăn uống không hợp lý và không đúng cách em cần có những biện pháp gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

C

C

C

D

B

B

D

C

C

C

A

C

C

C

D

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

Câu 17

(1,5 điểm)

1. Vacxin:

Là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó.

2. Giải thích:

- Tiêm vacxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể:

Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không đủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh ấy.

- Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó cơ thể có khả năng miễn dịch bệnh đó vì: Khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độc tố. Độc tố là kháng thể kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch bệnh đó.

0,5đ

0,5 đ

0,5đ

Câu 18

(2 điểm)

a.

Là học sinh không nên hút thuốc lá vì:

Khi hút thuốc lá:

- Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí.

- Có thể gây ung thư phổi.

- HS có thể đưa thêm các tác hại nữa để khuyên bạn …

b.

Đường dẫn khí mặc dù đã có những cấu trúc để chống bụi, tuy nhiên vẫn cần bịt khẩu trang khi lao động hoặc khi ra đường vì:

- Bụi quá nhiều lớp lông mao và lớp dịch nhầy không thể kịp lọc sạch

- Các cấu trúc ngăn bụi của hệ hô hấp chỉ phù hợp với điều kiện không khí bình thường.

- HS có thể bổ xung các dẫn chứng khác.

0,25đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

Câu 19

(1 điểm)

1. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài:

- Là hiện tượng cơ thể thường xuyên lấy từ môi trường khí ôxi và những chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển, đồng thời thải từ cơ thể ra môi trường những chất bã sau hoạt động cơ thể và khí CO2.

2. Ý nghĩa của trao đổi chất:

- Nhờ trao đổi chất, cơ thể thường xuyên nhận chất dinh dưỡng để cung cấp cho hoạt động của tế bào, giúp cho cơ thể duy trì sự sống và phát triển bình thường; đồng thời giúp cơ thể đào thải những chất bã, chất độc, tránh sự đầu độc của cơ thể.

0,5đ

0,5 đ

Câu 20

(1 điểm)

1. Tiêu hóa lí học:

Được thực hiện dưới tác dụng của răng, lưỡi và các cơ như sau:

- Răng và các cơ nhai: phối hợp cử động để nhai, nghiền, cắt thức ăn và trộn đều thức ăn với dịch nước bọt.

- Lưỡi: Tham gia đảo trộn thức ăn.

2. Tiêu hóa hóa học:

- Do các tuyến nước bọt thực hiện. Các tuyến này tiết ra nước bọt có chứa enzim amilaza.

- Enzim amilaza có tác dụng làm biến đổi một phần tinh bột thành đường mantôzơ.

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

Câu 21

(0,5 điểm)

Biện pháp phòng tránh những tác hại do ăn uống không hợp lí và không đúng cách:

- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và tránh cho cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá mức.

- Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm, nhai kĩ; ăn đúng giờ đúng bữa; hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn. Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả.

0,25 đ

0,25 đ

3. Đề kiểm tra cuối kỳ môn Sinh học 8 (Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt?

A. Họng B. Thực quản C. Lưỡi D. Khí quản

Câu 2: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là:

1. Tiết dịch vị.

2. Tiết nước bọt

3. Tạo viên thức ăn

4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày

5. Nuốt

6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme

7. Đẩy thức ăn xuống ruột.

Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:

A. 1, 2, 4, 6 B. 1, 4, 6, 7 C. 2, 4, 5, 7 D. 2, 4, 6, 7

Câu 3: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?

A. Mô xương xốp và khoang xương B. Mô xương cứng và mô xương xốp

C. Khoang xương và màng xương D. Màng xương và sụn bọc đầu xương

Câu 4: Loại đường nào dưới đây được hình thành khi chúng ta nhai kĩ cơm?

A. Lactozo B. Glucozo C. Mantozo D. Saccarozo

Câu 5: Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản

A. Hệ sinh dục

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ bài tiết

Câu 6: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ

A. co duỗi ngẫu nhiên.

B. co duỗi đối kháng.

C. cùng co.

D. cùng duỗi

Câu 7: Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt? Vì sao?

A. Vì tinh bột có vị ngọt

B. Vì tinh bột chín được biến đổi một phần thành đường Mantozo nên có vị ngọt

C. Vì tinh bột chín được biến đổi một phần thành đường Lactozo nên có vị ngọt

D. Vì khi nhai lâu tinh bột chín được biến đổi lý học một phần thành đường mantozo nên có vị ngọt.

Câu 8: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường bạch huyết

1. Đường.

2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).

3. Axit amin.

4. Các muối khoáng.

5. Nước.

6. Các vitamin tan trong nước

7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).

8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).

Phương án đúng là

A. 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 7, 8

Câu 9: Cơ thể người gồm các phần là

A. Đầu, bụng, chân B. Đầu, chân, tay

C. Đầu, thân, chi D. Thân, chi, các hệ cơ quan

Câu 10: Sau khi ăn thức ăn còn bám ở răng sẽ:

A. Làm cho nước bọt tiết nhiều hơn nên dễ tiêu hóa thức ăn

B. Làm cho nước bọt tiết ít hơn nên khó tiêu hóa thức ăn

C. Tạo môi trường axit phá hủy men răng

D. Tạo môi trường kiềm phá hủy men răng

Câu 11: Chuyển hoá cơ bản là

A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Câu 12: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển

A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác.

B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển

C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển

D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

Câu 13: Thành phần cấu tạo nào của máu chiếm 45% thể tích?

A. Huyết tương B. Các tế bào máu C. Hồng cầu D. Bạch cầu

Câu 14: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào

A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô

Câu 15: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thanh quản B. Thực quản C. Khí quản D. Phế quản

Câu 16: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao?

A. N2 B. O2 C. H2 D. NO2

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Huyết áp là gì ? Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chậm ở mao mạch ? Điều nàv có ý nghĩa gì ?

Câu 2. Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hoá nào?

Câu 3. Vai trò chù yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá là gì?

Câu 4. Muốn nấu thịt mau mềm, người ta thường cho thêm vào trái gì khi nấu thịt? Tại sao?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM 

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

C

B

A

C

A

D

B

B

C

C

D

D

D

C

B

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

* Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. Càng chảy về gần tim thì huyết áp càng giảm. Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe.

*Nguyên nhân: Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch, máu tới các cư quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan, máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ.

Câu 2. Ở dạ dày diễn ra các hoạt động tiêu hoá sau:

+ Tiết dịch vị

+ Biến đổi lí học của thức ăn

+ Biển đổi hoá học của thức ăn

+ Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột

Câu 3. Vai trò chủ yếu của ruột già trong, quá trình tiêu hoá là:

+ Hấp thu thêm phần nước còn cần cho cơ thể

+ Thải phân ra môi trường ngoài.

Câu 4. Muốn nấu thịt mau mềm, người ta thường cho thêm trái đu đủ non vào nấu cùng với thịt. Vì trong trái đu đủ non có pepsin là một enzim có tác dụng phản cắt protein (enzim pepsin cùng có ở dạ dày).

4. Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 8 môn Sinh học (Đề số 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1 : Theo chiều từ trên xuống dưới, các bộ phận trong đường tiêu hóa của người được sắp xếp theo trình tự sau:

a. Miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột non - ruột thẳng - ruột già - hậu môn.

b. Miệng - hầu - dạ dày - thực quản - ruột non - ruột già - ruột thẳng - hậu môn.

c. Miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột non - ruột già - ruột thẳng - hậu môn.

d. Miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột già - ruột non - ruột thẳng - hậu môn.

Câu 2 : Trong tế bào người, bào quan nào là nơi tổng hợp prôtêin?

a. Ribôxôm

b. Lizôxôm

c. Bộ máy Gôngi

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3 : Nơron thần kinh có 2 chức năng cơ bản là

a. xử lý thông tin và phản xạ.

b. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

c. phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh.

d. phản xạ và cảm ứng.

Câu 4 : Lồng ngực ở người được hợp thành từ mấy loại xương?

a. 5

b. 4

c. 2

d. 3

Câu 5 : Vì sao người trưởng thành không thể cao thêm?

a. Vì tế bào màng xương bị hủy hoại

b. Vì sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương

c. Vì người trưởng thành không còn khả năng dung nạp canxi

d. Vì đầu xương dài ở người trưởng thành bị thoái hóa

Câu 6 : Người mang nhóm máu B có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào dưới đây?

a. Nhóm máu AB

b. Nhóm máu A

c. Nhóm máu O

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7 : Ở hệ tuần hoàn người, máu trong loại mạch nào dưới đây là máu đỏ thẫm?

a. Động mạch vành

b. Động mạch phổi

c. Tĩnh mạch phổi

d. Động mạch chủ

Câu 8 : Nhịp hô hấp là

a. số cử động hô hấp trong một phút.

b. số cử động hô hấp trong một giờ.

c. số lần hít vào trong một phút.

d. số lần thở ra trong một giờ.

Câu 9 : Đoạn đầu của ruột non có tên gọi là gì?

a. Hỗng tràng

b. Hồi tràng

c. Đại tràng

d. Tá tràng

Câu 10 : Khi nói về đồng hóa và dị hóa, nhận định nào dưới đây là đúng?

a. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của quá trình trao đổi chất, chúng không phụ thuộc lẫn nhau

b. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình diễn ra kế tiếp nhau, không lặp lại

c. Trong tế bào, các chất được tổng hợp từ đồng hóa có thể là nguyên liệu cho dị hóa

d. Đồng hóa là quá trình phân giải các chất, ngược lại dị hóa là quá trình tổng hợp các chất.

B. Tự luận

1. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ở người. (3 điểm)

2. Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày. (2 điểm)

3. Giải thích nghĩa đen của câu nói: “Nhai kỹ no lâu”. (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1 : c. miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột non - ruột già - ruột thẳng - hậu môn.

Câu 2 : a. Ribôxôm

Câu 3 : b. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 4 : d. 3 (xương sườn, xương đốt sống và xương ức)

Câu 5 : b. Vì sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương

Câu 6 : a. Nhóm máu AB (người mang nhóm máu B chứa kháng nguyên B trên hồng cầu, người mang nhóm máu A và nhóm máu O đều có kháng thể bêta trong huyết tương nên sẽ gây ngưng kết hồng cầu khi truyền máu. Trong khi đó người mang nhóm máu AB lại không có 2 kháng thể anpha và bêta trong huyết tương nên có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào, kể cả nhóm máu B)

Câu 7 : b. Động mạch phổi (máu giàu CO2 đi từ tâm thất phải lên phổi để thực hiện trao đổi khí)

Câu 8 : a. số cử động hô hấp trong một phút.

Câu 9 : d. Tá tràng

Câu 10 : c. Trong tế bào, các chất được tổng hợp từ đồng hóa có thể là nguyên liệu cho dị hóa

B. Tự luận

1. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 (đỏ thẫm) từ tâm thất phải sẽ theo động mạch phổi về các động mạch nhỏ hơn rồi về các mao mạch ở phế nang, tại đây xảy ra quá trình trao đổi khí: CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang và O2 từ phế nang khuếch tán vào máu. Sau trao đổi khí, máu giàu O2 (máu đỏ tươi) sẽ đi theo các tĩnh mạch nhỏ rồi về tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. (1,5 điểm)

- Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 (máu đỏ tươi) sẽ từ tâm thất trái lên động mạch chủ rồi đi đến các động mạch nhỏ hơn và mao mạch ở các cơ quan. Tại đây sẽ xảy ra quá trình trao đổi khí: O2 từ máu khuếch tán vào tế bào và ngược lại, CO2 từ tế bào sẽ khuếch tán vào máu, máu giàu CO2 (máu đỏ thẫm) sẽ đi theo các tĩnh mạnh nhỏ về tĩnh mạch chủ trên/tĩnh mạch chủ dưới rồi đổ vào tâm nhĩ phải. (1,5 điểm)

2. Các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày:

- Dạ dày là một bộ phận có dạng túi, phía trên nối với thực quản qua tâm vị, phía dưới nối với tá tràng qua môn vị (0,5 điểm).

- Thành dạ dày được cấu tạo gồm 4 lớp: lớp màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc. Trong đó lớp cơ dày, rất khỏe và được hợp thành từ ba loại cơ: cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo (1 điểm)

- Lớp niêm mạc là nơi có nhiều tuyến tiết dịch vị (chứa enzim tiêu hóa) (0,5 điểm)

3. Khi nhai kỹ, thức ăn sẽ được nghiền nát, phân cắt thành dạng nhỏ mịn, nhờ vậy mà tăng bề mặt tiếp xúc với dịch tiêu hóa, làm tăng hiệu suất tiêu hóa, giúp cơ thể hấp thu được nhiều dưỡng chất hơn, đáp ứng được nhu cầu sử dụng chất dinh dưỡng của cơ thể trong thời gian dài hơn (no lâu hơn) (1 điểm).

5. Đề kiểm tra cuối kỳ môn Sinh học 8 (Đề số 4)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1 : Loại nơron nào có thân nằm trong trung ương thần kinh?

a. Nơron hướng tâm và nơron trung gian

b. Nơron li tâm, nơron hướng tâm và nơron trung gian

c. Nơron hướng tâm và nơron li tâm

d. Nơron li tâm và nơron trung gian

Câu 2 : Ví dụ nào dưới đây minh họa cho miễn dịch tập nhiễm?

a. Con người không bao giờ mắc bệnh lở mồm long móng ở trâu bò

b. Người tiêm vacxin phòng lao không bị bệnh lao

c. Người đã từng bị thủy đậu thì sau này sẽ không mắc lại bệnh này.

d. Người mắc á sừng thì không lây cho người khác

Câu 3 : Bạch huyết có thành phần gần giống máu, chỉ khác là

a. ít hồng cầu, không có bạch cầu.

b. không có hồng cầu, ít tiểu cầu.

c. ít hồng cầu, không có tiểu cầu.

d. ít bạch cầu, không có tiểu cầu

Câu 4 : Cơ quan nào trong hệ hô hấp đảm nhiệm vai trò phát âm?

a. Thanh quản

b. Khí quản

c. Phế quản

d. Hầu

Câu 5 : Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?

a. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

b. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

c. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược lại

d. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch

Câu 6 : Loại khí nào dưới đây có ái lực với huyết sắc tố rất mạnh, nhanh chóng chiếm chỗ của O2 trong máu, làm giảm nhanh hiệu quả hô hấp và có thể dẫn đến tử vong?

a. Tất cả các phương án còn lại

b. Khí CO

c. Khí N2

d. Khí H2

Câu 7 : Trong quá trình tiêu hóa, sự co bóp của các cơ ở dạ dày có vai trò chính là gì?

a. Phân cắt các chất đạm thành chuỗi axit amin

b. Làm ướt và hòa loãng thức ăn

c. Nghiền nhỏ và đảo trộn để thức ăn ngấm đều dịch vị

d. Đẩy thức ăn xuống ruột non

Câu 8 : Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào trong đường tiêu hóa?

a. Manh tràng

b. Dạ dày

c. Tá tràng

d. Đại tràng

Câu 9 : Ở người trưởng thành có cơ thể khỏe mạnh bình thường, thân nhiệt ổn định ở mức

a. 39oC

b. 37oC

c. 36oC

d. 38oC

Câu 10 : Vì sao trong những ngày giá rét, da chúng ta thường bị thâm tái?

a. Tất cả các phương án còn lại

b. Vì nhiệt độ thấp tiêu hủy một lượng lớn các mao mạch máu dưới da, khiến da không còn giữ được màu sắc hồng hào

c. Vì nhiệt độ hạ thấp khiến máu dưới da bị đông lại, chuyển màu thâm tái

d. Vì để giảm thiểu sự thất thoát nhiệt ra môi trường ngoài, các mạch máu dưới da co lại đồng thời lưu lượng máu qua da ít nên da bị thâm tái.

B. Tự luận

1. Trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột non (3 điểm)

2. Nêu những đặc điểm giúp ruột non tăng khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng (2 điểm)

3. Giải thích nghĩa đen của câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1 : d. Nơron li tâm và nơron trung gian

Câu 2 : c. Người đã từng bị thủy đậu thì sau này sẽ không mắc lại bệnh này.

Câu 3 : b. không có hồng cầu, ít tiểu cầu.

Câu 4 : a. Thanh quản

Câu 5 : a. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Câu 6 : b. Khí CO

Câu 7 : c. Nghiền nhỏ và đảo trộn để thức ăn ngấm đều dịch vị

Câu 8 : c. Tá tràng (đoạn đầu của ruột non)

Câu 9 : b. 37oC

Câu 10 : d. Vì để giảm thiểu sự thất thoát nhiệt ra môi trường ngoài, các mạch máu dưới da co lại đồng thời lưu lượng máu qua da ít nên da bị thâm tái.

B. Tự luận

1. Quá trình tiêu hóa ở ruột non:

- Tại ruột non, quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu diễn ra theo con đường hóa học, dưới tác dụng của ba loại dịch tiêu hóa: dịch tụy (do tụy tiết ra), dịch mật (do gan tiết ra) và dịch ruột (do niêm mạc ruột tiết ra).(1 điểm)

- 4 thành phần chính của thức ăn: gluxit, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều được tiêu hóa ở ruột non:

+ Gluxit → Đường đôi → Đường đơn (dưới xúc tác của các enzim tiêu hóa) (0,5 điểm)

+ Prôtêin → Chuỗi peptit ngắn → Axit amin (dưới xúc tác của các enzim tiêu hóa) (0,5 điểm)

+ Lipit (dưới tác dụng của dịch mật) → Các giọt lipit nhỏ → Axit béo và Glixêrin (dưới xúc tác của các enzim tiêu hóa) (0,5 điểm)

+ Axit nuclêic → Nuclêôtit → Các thành phần của nuclêôtit (dưới xúc tác của các enzim tiêu hóa) (0,5 điểm)

2. Những đặc điểm giúp ruột non tăng khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng:

- Lớp niêm mạc ruột non gồ ghề, nhăn nheo với nhiều nếp gấp giúp gia tăng diện tích tiếp xúc với nguồn dinh dưỡng có trong lòng ruột sau quá trình tiêu hóa. (0,5 điểm)

- Trên bề mặt ruột non có vô số các lông ruột và lông cực nhỏ để tiếp cận sâu, hấp thụ được lượng dưỡng chất tối đa. (0,5 điểm)

- Hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc bao quanh ruột non giúp tiếp nhận và vận chuyển triệt để dưỡng chất có được sau quá trình tiêu hóa trở về tim và phân phối tới các cơ quan trong cơ thể. (1 điểm)

3. Khi trời nóng, để hạ nhiệt cơ thể, mồ hôi sẽ thoát ra nhiều hơn, cơ thể bị hao nước nhiều nên sinh cảm giác khát nước. Khi trời mát, nền nhiệt cơ thể chênh lệch nhiều so với nền nhiệt môi trường nên sẽ dẫn đến sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường. Sự thất thoát này khiến cơ thể phải tự điều hòa bằng cách tăng sinh nhiệt, tức là đẩy nhanh quá trình dị hóa – phân giải các chất để cung cấp năng lượng nên cơ thể nhanh có cảm giác đói (1 điểm).

6. Đề cuối kỳ 1 sinh học 8 (Đề số 5)

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Loại xung thần kinh nào dưới đây chỉ có ở vòng phản xạ mà không có ở cung phản xạ?

a. Xung thần kinh li tâm

b. Xung thần kinh hướng tâm

c. Xung thần kinh liên hệ ngược

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Huyết sắc tố trong hồng cầu người khi kết hợp với loại khí nào sẽ có màu đỏ tươi?

a. Khí nitơ

b. Khí ôxi

c. Khí cacbônic

d. Khí heli

Câu 3: Trong hệ miễn dịch người, tế bào limphô T có nhiệm vụ gì?

a. Phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh

b. Tham gia vào quá trình thực bào

c. Tiết ra kháng thể chống lại các kháng nguyên lạ

d. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: Ion khoáng nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình đông máu?

a. Ion magiê

b. Ion natri

c. Ion kali

d. Ion canxi

Câu 5: Thói quen nào dưới đây đặc biệt có hại cho hệ hô hấp?

a. Ăn đồ chiên rán

b. Không rửa tay trước khi ăn

c. Hút thuốc lá

d. Uống nước ngọt có gas

Câu 6: Trong cử động hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành có trạng thái như thế nào?

a. Cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành co

b. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

c. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn

d. Cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành dãn

Câu 7: Trong tuyến nước bọt có chứa enzim tiêu hóa nào?

a. Enzim lipaza

b. Enzim mantaza

c. Enzim amilaza

d. Enzim prôtêaza

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây giúp chúng ta chống nóng trong mùa hè?

a. Thường xuyên rèn luyện thân thể để tăng sức chịu đựng của cơ thể trong mùa nắng nóng

b. Trồng nhiều cây xanh để lấy bóng mát và làm dịu nhiệt ngoài trời

c. Dùng đồ bảo hộ khi đi nắng: mũ, nón, áo chống nắng….

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 9: Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn thì

a. quá trình đồng hóa diễn ra mạnh hơn quá trình dị hóa.

b. quá trình dị hóa diễn ra mạnh hơn quá trình đồng hóa.

c. quá trình đồng hóa cân bằng với quá trình dị hóa.

d. quá trình đồng hóa và dị hóa có giá trị bằng 0.

Câu 10: HCl trong dịch vị có vai trò gì?

a. Biến đổi chất đạm thành các chuỗi axit amin ngắn

b. Tạo môi trường lý tưởng (pH trong khoảng 2-3) cho tiền enzim pepsin biến đổi thành enzim pepsin

c. Nghiền nát và phân cắt thức ăn, giúp chúng thấm đều enzim tiêu hóa

d. Làm loãng thức ăn có trong dạ dày

B. Tự luận

1. Trình bày các nhóm máu ở người (Theo nghiên cứu của Các Lanstâynơ) và nguyên tắc truyền máu. (5 điểm)

2. Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị tiêu hóa nhưng prôtêin của niêm mạc dạ dày thì không? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1: c. Xung thần kinh liên hệ ngược

Câu 2: b. Khí ôxi

Câu 3: a. Phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh

Câu 4: d. Ion canxi (cùng với enzim trong tiểu cầu giúp biến đổi chất sinh tơ máu thành tơ máu vây lấy các tế bào máu)

Câu 5: c. Hút thuốc lá (vì trong khói thuốc lá có rất nhiều thành phần độc hại, đặc biệt là nicôtin có thể gây ung thư phổi)

Câu 6: b. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

Câu 7: c. Enzim amilaza

Câu 8: d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 9: a. quá trình đồng hóa diễn ra mạnh hơn quá trình dị hóa. (vì khi nghỉ ngơi, chúng ta tiêu tốn rất ít năng lượng nên dị hóa – quá trình phân giải các chất để sản sinh năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể - cũng chạm mức tối thiểu)

Câu 10: b. Tạo môi trường lý tưởng (pH trong khoảng 2-3) cho tiền enzim pepsin biến đổi thành enzim pepsin

B. Tự luận

1. Các nhóm máu:

Theo nghiên cứu của Các Lanstâynơ, trên hồng cầu người có 2 loại kháng nguyên là A và B; trong huyết tương có hai kháng thể tương ứng là anpha và bêta (kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng sẽ gây ngưng kết). (0,5 điểm)

Tương ứng với 2 cặp kháng nguyên – kháng thể này là 4 nhóm máu:

- Nhóm máu AB: có kháng nguyên A và B trên hồng cầu, không có kháng thể trong huyết tương (0,5 điểm)

- Nhóm máu A: có kháng nguyên A trên hồng cầu, có kháng thể bêta trong huyết tương (0,5 điểm)

- Nhóm máu B: có kháng nguyên B trên hồng cầu, có kháng thể anpha trong huyết tương (0,5 điểm)

- Nhóm máu O: không có kháng nguyên trên hồng cầu, có kháng thể anpha và bêta trong huyết tương. (0,5 điểm)

Nguyên tắc truyền máu: kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể có trong huyết tương của người nhận (đảm bảo không phải là cặp kháng nguyên – kháng thể tương ứng để gây ngưng kết hồng cầu) (0,5 điểm). Theo đó:

- Nhóm máu AB: chỉ truyền được cho nhóm máu AB, có thể nhận từ tất cả các nhóm máu khác (0,5 điểm)

- Nhóm máu A: truyền được cho nhóm máu A, AB, có thể nhận từ nhóm máu A và O (0,5 điểm)

- Nhóm máu B: truyền được cho nhóm máu B, AB, có thể nhận từ nhóm máu B và O (0,5 điểm)

- Nhóm máu O: có thể truyền cho tất cả các nhóm máu khác và chỉ có thể nhận máu từ nhóm máu O (0,5 điểm)

(Học sinh có thể vẽ sơ đồ tương tự sách giáo khoa đều cho điểm tuyệt đối)

2. Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị tiêu hóa nhưng prôtêin của niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ bởi vì chất nhày phủ ngoài lớp niêm mạc của dạ dày đã giúp ngăn cách lớp niêm mạc với enzim tiêu hóa có trong dịch vị (enzim pepsin). (1 điểm)

7. Ma trận đề thi cuối học kì 1 sinh học lớp 8

KHUNG MA TRẬN:

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung: Bài Thân nhiệt (Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng)

- Thời gian làm bài: 60 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu, vận dụng cao: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 0,5 điểm)

- Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3 điểm: gồm 3 chủ đề: CĐ 1, CĐ 2 và CĐ 3: 18 tiết)

- Nội dung nửa sau học kì 1: 70% (7 điểm: gồm 3 CĐ: CĐ 4 ; CĐ 5 và CĐ 6: 14 tiết)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu TN/

Tổng số ý TL

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Khái quát về cơ thể người

(5 tiết)

1

1

2

0,5

2. Vận động

(6 tiết)

1

1

1

3

0,75

3. Tuần hoàn

(7 tiết)

1

1

1

1

1,75

4. Hô hấp

(4 tiết)

2

1

1

2

2,5

5. Tiêu hóa

(7 tiết)

1

1

3

1

1

1

2

6

3

6. Trao đổi chất và năng lượng

(3 tiết)

1

2

1

2

1,5

Số câu TN/ Số ý TL
(Số YCCĐ)

2

8

1

4

1

2

1

2

5

16

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

1,5

0,5

0,5

0,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

8. Bản đặc tả đề kiểm tra sinh 8 cuối kỳ 1


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu hỏi

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

TN

1. CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI (5 tiết)

2

Cấu tạo cơ thể người

Nhận biết

- Kể được tên các hệ cơ quan

1

C9

- Xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.

1

C5

Vận dụng

- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.

Tế bào

Nhận biết

- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, TBC, nhân.

Thông hiểu

- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.

Vận dụng

- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.

Nhận biết

- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.

Thông hiểu

- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.

Nhận biết

- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.

Phản xạ

Thông hiểu

- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.

2. CHỦ ĐỀ 2: VẬN ĐỘNG (6 tiết)

3

Bộ xương

Nhận biết

- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương

- Xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình

Thông hiểu

- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo

- Phân biệt được các loại khớp xương

Cấu tạo và tính chất của xương

Nhận biết

- Mô tả cấu tạo của 1 xương dài và xương ngắn

1

C3

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.

Thông hiểu

- Giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.

Vận dụng

- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.

Cấu tạo và tính chất của cơ

Nhận biết

- Biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ

Vận dụng

- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.

1

C6

Hoạt động của cơ

Nhận biết

- Nêu được khái niệm công cơ

Thông hiểu

- Hiểu được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ

Vận dụng

- Chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển

Vận dụng cao

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT

Tiến hóa của vận động. Vệ sinh hệ vận động

Thông hiểu

- Chứng minh được sự tiến hoá về hệ vận động của người so với động vật.

Vận dụng

- Vận dụng sự hiểu biết vào giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật.

Vận dụng cao

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT

1

C12

3. CHỦ ĐỀ 3: TUẦN HOÀN (7 tiết)

1

Máu và môi trường trong cơ thể

Nhận biết

- Biết được các thành phần của máu.

1

C13

- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.

- Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể.

Thông hiểu

- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.

Vận dụng

- Giải thích màu sắc của máu. Khi mất máu do tiêu chảy, lao động nặng máu lưu thông dễ dàng không.

Bạch cầu- Miễn dịch

Nhận biết

- Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể của bạch cầu khỏi các tác nhân gây nhiễm.

- Trình bày được khái niệm miễn dịch.

Thông hiểu

Giải thích được cơ chế của vacxin

Đông máu và nguyên tắc truyền máu

Nhận biết

- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.

- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.

Vận dụng

- Biết cách giữ máu không đông.

- Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu.

- Biết cách xử lí khi bị máu khó đông.

- Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch

Vận dụng cao

- Thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu cho các thành viên trong gia đình.

Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Nhận biết

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng

- Trình bày được sơ đồ vận chuyển màu và bạch huyết trong cơ thể

Thông hiểu

- Hiểu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). Tính được nhịp tim của mỗi người

- Xác định vị trí của tim trong lồng ngực.

Vận dụng

Vận dụng xây dựng chế độ ăn uống hợp lý hạn chế các bệnh về tim

Tim và mạch máu

Nhận biết

- Nêu được khái niệm huyết áp.

- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.

- Nêu được chu kì co dãn của tim

Vận dụng

- Tính được chu kì co dãn của tim trong 1 phút

- Xác định động mạch và tĩnh mạch trên cơ thể. Dấu hiệu nhận biết chúng

- Đếm số nhịp tim trên một phút của bản thân.

Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.

Nhận biết

- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.

- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.

Thông hiểu

- Hiểu được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch:

- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.

- Hiểu được ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.

Vận dụng

Vận dụng các biện pháp bảo vệ hệ tim mạch

4. CHỦ ĐỀ 4: HÔ HẤP (4 tiết)

2

Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Nhận biết

- Trình bày khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.

1

C14

Thông hiểu

- Xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người

- Mô tả các chức năng của chúng.

Vận dụng

- Liên hệ thực tế ý nghĩa của hô hấp với sự sống

Hoạt động hô hấp

Nhận biết

- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.

- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu( bao gồm:khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trử và khí cặn).

Thông hiểu

- Phân biệt, thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.

Vệ sinh hô hấp

Nhận biết

- Trình bày được phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường

- Nêu được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp

1

C16

Thông hiểu

- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách

- Đề ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí

Vận dụng

- Kể các bệnh chính về hô hấp (viêm phổi, lao phổi, viêm phế quản). Nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.

Thực hành: Hô hấp nhân tạo

Nhận biết

- Hiểu rõ được cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.

Thông hiểu

- Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.

Vận dụng

- Biết được phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.

5. CHỦ ĐỀ 5: TIÊU HÓA (7 tiết)

6

Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa

Nhận biết

- Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa, vai trò của tiêu hóa với con người.

Thông hiểu

- Xác định được trên mô hình các cơ quan tiêu hóa của hệ tiêu hóa ở người

Tiêu hóa ở khoang miệng

Nhận biết

- Trình bày được sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học( miệng ) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.

1

C1

Thông hiểu

- Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.

1

C4

- Trình bày được các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.

Vận dụng

- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

1

C7

TH: T/h HĐ của enzim trong nước bọt

Nhận biết

- Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho Enzim hoạt động.

- Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.

Tiêu hóa ở dạ dày

Nhận biết

- Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày

Thông hiểu

- Phân tích được các đặc điểm cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng nghiền nát thức ăn

1

C2

Tiêu hóa ở ruột non

Nhận biết

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của ruột non

Thông hiểu

- Phân tích được các đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng

1

C8

Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Nhận biết

- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.

- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đến các cơ quan, tế bào.

- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưõng.

- Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể.

Vệ sinh tiêu hóa

Nhận biết

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.

- Kể một số bệnh về đường tiêu hóa

Vận dụng cao

- Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả

1

C10

6. CHỦ ĐỀ 6: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (3 tiết)

2

Trao đổi chất

Nhận biết

- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài.

1

C15

- Phân biệt trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong.

Chuyển hóa

Nhận biết

- Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau.

1

C11

Thân nhiệt

Nhận biết

- Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.

Vận dụng

- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm thân nhiệt luôn ổn định.

Trên đây là tổng hợp các mẫu Đề thi cuối kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm học 2022 - 2023. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 8 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
1 1.947
0 Bình luận
Sắp xếp theo