Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file doc, pdf
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành môi trường
- Nội dung Thông tư 05/2023/TT-BTNMT
- THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
- Điều 4. Căn cứ xác định vị trí việc làm
- Điều 5. Danh mục vị trí việc làm
- Điều 6. Bản mô tả vị trí việc làm
- Điều 7. Quy định chuyển tiếp
- Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Ngày 31/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 05/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ; danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp tỉnh....
Nội dung Thông tư 05/2023/TT-BTNMT
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2023/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
______________
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường từ trung ương đến địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành tài nguyên và môi trường từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
Điều 4. Căn cứ xác định vị trí việc làm
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xác định trên cơ sở căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 5. Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 33 vị trí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 20 vị trí quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường có 08 vị trí quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Bản mô tả vị trí việc làm
1. Bản mô tả vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khung cấp độ của từng nhóm năng lực tại các Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Đối với công chức hiện đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu ngạch công chức hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
|
1 |
Chuyên viên cao cấp về địa chất |
Chuyên viên cao cấp |
|
2 |
Chuyên viên chính về địa chất |
Chuyên viên chính |
|
3 |
Chuyên viên về địa chất |
Chuyên viên |
|
4 |
Chuyên viên cao cấp về khoáng sản |
Chuyên viên cao cấp |
|
5 |
Chuyên viên chính về khoáng sản |
Chuyên viên chính |
|
6 |
Chuyên viên về khoáng sản |
Chuyên viên |
|
7 |
Chuyên viên cao cấp về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên cao cấp |
|
8 |
Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên chính |
|
9 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên |
|
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đất đai |
Chuyên viên cao cấp |
|
11 |
Chuyên viên chính về quản lý đất đai |
Chuyên viên chính |
|
12 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
Chuyên viên |
|
13 |
Chuyên viên cao cấp về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên cao cấp |
|
14 |
Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên chính |
|
15 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên |
|
16 |
Chuyên viên cao cấp về môi trường |
Chuyên viên cao cấp |
|
17 |
Chuyên viên chính về môi trường |
Chuyên viên chính |
|
18 |
Chuyên viên về môi trường |
Chuyên viên |
|
19 |
Chuyên viên cao cấp về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên cao cấp |
|
20 |
Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên chính |
|
21 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên |
|
22 |
Chuyên viên cao cấp về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên cao cấp |
|
23 |
Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên chính |
|
24 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên |
|
25 |
Chuyên viên cao cấp quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên cao cấp |
|
26 |
Chuyên viên chính quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên chính |
|
27 |
Chuyên viên quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên |
|
28 |
Chuyên viên cao cấp về tài nguyên nước |
Chuyên viên cao cấp |
|
29 |
Chuyên viên chính về tài nguyên nước |
Chuyên viên chính |
|
30 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
Chuyên viên |
|
31 |
Chuyên viên cao cấp về viễn thám |
Chuyên viên cao cấp |
|
32 |
Chuyên viên chính về viễn thám |
Chuyên viên chính |
|
33 |
Chuyên viên về viễn thám |
Chuyên viên |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
|
1 |
Chuyên viên chính về khoáng sản |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về khoáng sản |
Chuyên viên |
|
3 |
Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên chính |
|
4 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên |
|
5 |
Chuyên viên chính về quản lý đất đai |
Chuyên viên chính |
|
6 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
Chuyên viên |
|
7 |
Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên chính |
|
8 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên |
|
9 |
Chuyên viên chính về môi trường |
Chuyên viên chính |
|
10 |
Chuyên viên về môi trường |
Chuyên viên |
|
11 |
Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên chính |
|
12 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên |
|
13 |
Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên chính |
|
14 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên |
|
15 |
Chuyên viên chính quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên chính |
|
16 |
Chuyên viên quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên |
|
17 |
Chuyên viên chính về tài nguyên nước |
Chuyên viên chính |
|
18 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
Chuyên viên |
|
19 |
Chuyên viên chính về viễn thám |
Chuyên viên chính |
|
20 |
Chuyên viên về viễn thám |
Chuyên viên |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
|
1 |
Chuyên viên về khoáng sản |
Chuyên viên |
|
2 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
Chuyên viên |
|
4 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên |
|
5 |
Chuyên viên về môi trường |
Chuyên viên |
|
6 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên |
|
7 |
Chuyên viên quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên |
|
8 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
Chuyên viên |
............................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file doc, pdf
273 KB 28/08/2023 2:11:00 CH-
Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file pdf
257,7 KB
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
| Số hiệu: | 05/2023/TT-BTNMT | Lĩnh vực: | Lao động |
| Ngày ban hành: | 31/07/2023 | Ngày hiệu lực: | 18/09/2023 |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Tải Nghị định 65/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2025?
-
Tải Phụ lục Nghị định 65 2023 về sở hữu trí tuệ công nghiệp, giống cây trồng
-
Tải Nghị định 60/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Tải Thông tư số 10/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Tải Nghị định 62/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Nghị định 66/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2018/NĐ-CP
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Công văn 3789/BHXH-CSXH về mẫu, in, cấp, quản lý Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
-
Giáo viên mới đi dạy: Lương bao nhiêu?
-
Thông báo 4606/2012/TB-BLĐTBXH
-
Thông tư quy định mới về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi số 24/2015/TT-BCT
-
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an
-
Quyết định 2041/QĐ-UBND
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác