Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2025?
Khi nào bị cảnh sát giao thông thổi phạt với lỗi không bật đèn xe đúng giờ quy định? Quy định cụ thể thời gian phải bật đèn chiếu sáng như thế nào? Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết của Hoatieu.vn dưới đây.
Bật đèn xe khi nào để không bị phạt năm 2025
1. Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2025?
Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, người điều khiển xe thực hiện hành vi sau sẽ bị xử phạt theo quy định:
Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều.
=> Như vậy, đối với tất cả các loại xe phải bật đèn xe từ 19 giờ (7 giờ tối) ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau khi tham gia giao thông. Ngoài ra, trong điều kiện thời tiết xấu, có sương mù hạn chế tầm nhìn cũng phải sử dụng đèn chiếu xa (đèn far) khi tránh xe đi ngược chiều.
Ở đây, người điều khiển phương tiện cần lưu ý, hệ thống đèn chiếu sáng phía trước xe đều được cấu tạo với 2 chế độ là đèn cos (đèn chiếu gần) và đèn far (đèn chiếu xa). Cần phải phân biệt khi nào cần dùng đèn cos, khi nào cần dùng đèn far để tránh ảnh hưởng đến người khác.
- Đèn chiếu gần (cos) góc chiếu thấp, giúp bạn quan sát được tình trạng mặt đường trong phạm vi gần, để tránh vật ngáng đường như gạch đá, cành cây, ổ gà. Trường hợp đường xấu hoặc nơi đông dân cư, cần đi chậm và chú ý quan sát. Độ sáng của đèn cos cũng không gây ảnh hưởng nhiều đến xe đi đối diện.
- Đèn chiếu xa (far) có cường độ chiếu sáng mạnh hơn, chiếu xa hơn, tầm nhìn xa hơn, giúp bạn thấy được chướng ngại vật và các biển báo từ xa. Tuy nhiên, chính vì độ sáng mạnh hơn nên sẽ gây cản trở tầm nhìn cho những người lái xe ngược chiều, kể cả xe cùng chiều ở phía trước. Bạn chỉ nên sử dụng đèn này khi đi trên đường cao tốc (giữa hai làn đường có dải phân cách và có vật che chắn (cây cối, bảng che) để không ảnh hưởng đến xe đối diện) hoặc cung đường vắng, nhiều góc cua khó đi.
Đây là cách phân biệt 2 chế độ đèn xe bạn cần lưu ý bên cạnh khung giờ phải bật đèn xe theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm quy định của pháp luật để không gây nguy hiểm cho người khác cũng như chính bản thân mình
2. Mức xử phạt khi vi phạm không bật đèn xe trong khung giờ quy định
Theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;
r) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần...
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
l) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn;...
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
m) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần...
Điều 7. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
e) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;...
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng;...
Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
e) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
...
h) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe...
Căn cứ Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;
...
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe;
Theo Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP thay thế Khoản 1 Điều 19 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
Điều 19. Xử phạt người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng; không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;
=> Có thể thấy, không chỉ xe ô tô, xe máy, bất cứ loại xe nào khi lưu thông trên đường đều phải có đèn xe chiếu sáng, đèn đủ sáng đảm bảo chất lượng và bật đèn trong khung giờ quy định, nếu không người điều khiển xe sẽ bị phạt theo quy định tại Nghị định 100 năm 2019 và Nghị định 123 năm 2021.
Loại xe | Trường hợp bị xử phạt | Mức xử phạt |
Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô | - Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều. - Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần. | 800.000 - 1.000.000 đồng |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy | Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn | 100.000 - 200.000 đồng |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 400.000 - 600.000 đồng | |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều. | 400.000 - 600.000 đồng |
Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng. | 800.000 - 1.000.000 đồng | |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy | - Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế; - Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe. | 100.000 - 200.000 đồng |
Xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô | Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu | 300.000 - 400.000 đồng |
Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe; | 1.000.000 - 2.000.000 đồng | |
Máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng | Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng. | 800.000 - 1.000.000 đồng |
3. Lắp thêm đèn cho xe có bị phạt không?
Như quy định Hoatieu.vn đã nêu ở mục 2 bài viết này, nếu bạn lắp thêm đèn cho xe thì sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật. Mức phạt như sau:
- Xe ô tô hoặc các loại xe tương tự như xe ô tô bị phạt từ 1 triệu đến 2 triệu đồng.
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự xe gắn máy bị phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng.
4. Lắp đèn xe màu khác được không?
Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định hành vi bị cấm khi tham gia giao thông như sau:
Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.
Điều 55 của Bộ luật này cũng quy định:
Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
=> Như vậy, người điều khiển phương tiện không được tự ý lắp đèn xe màu khác với loại đèn theo thiết kế của nhà sản xuất, pháp luật nghiêm cấm hành vi này và sẽ có chế tài xử phạt với người vi phạm.
Ví dụ: Chiếc xe hiện tại của tôi sau một thời gian sử dụng thì đèn đã cũ và có dấu hiệu tối hơn. Tôi có thể thay bóng bằng đèn led màu trắng sáng hơn được không? Tôi thay bóng màu khác có bị công an phạt không?
Trả lời:
Căn cứ vào Điều 55 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về vấn đề bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ, theo đó, việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ phương tiện, người lái xe ô tô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
=> Như vậy, trong trường hợp trên ví dụ, hành động lắp đặt, sử dụng đèn không theo đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới sẽ bị coi là hành vi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe và sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật.
Căn cứ vào Khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định về xử phạt chủ phương tiện vi phạm các quy định liên quan đến giao thông đường bộ thì bạn sẽ bị xử phạt đối với hành vi này như sau:
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
Trên đây Hoatieu.vn đã giải đáp đến bạn đọc Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2025? Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan đến pháp luật tại mục Văn bản pháp luật nhé.
Tham khảo thêm
Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online nhanh nhất 2025
CSGT có quyền phạt người chạy xe vào đường cong không bật xi nhan?
Cách đổi biển 3 số 4 số sang biển số định danh online
Hướng dẫn tự tích hợp bằng lái xe và BHYT trên VNeID tại nhà
Đi xe không chính chủ cần giấy tờ gì năm 2025?
Biển số xe 93 ở đâu? Biển số tỉnh Bình Phước bao nhiêu?
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
Biển số xe 98 ở đâu? Biển số tỉnh Bắc Giang bao nhiêu?
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Toàn văn Thông tư 14/2023/TT-BGTVT về đăng ký, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 55/2023/TT-BGTVT hướng dẫn dự án đầu tư theo phương thức PPP file Doc, Pdf
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Dự thảo Thông tư quy định tuần tra, kiểm soát giao thông của CSGT
-
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Dắt xe máy qua chốt CSGT, có bị phạt?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Quyết định 4224/QĐ-BGTVT về khung giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Thông tư 65/2020/TT-BCA về nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra của CSGT
-
Thông tư về giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ số 50/2015/TT-BGTVT
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Thông tư 33/2021/TT-BGTVT hướng dẫn định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực GTVT
-
Cảnh sát giao thông hướng dẫn xi nhan đúng cách
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác