Quyết định 1314/QĐ-BGDĐT 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định số 1314 2025 BGDĐT
Ngày 13/5/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định 1314/QĐ-BGDĐT công bố Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học và thạc sĩ.
Quyết định Quyết định 1314/QĐ-BGDĐT (ban hành và có hiệu lực từ 13/5/2025) nhằm thiết lập khung chuẩn chung, làm cơ sở để các cơ sở giáo dục đại học xây dựng và triển khai chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn và định hướng phát triển của ngành công nghiệp bán dẫn.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1314/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ VI MẠCH BÁN DẪN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương mình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” theo Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ; các cơ sở giáo dục đại học xây dựng, rà soát, cập nhật chương trình đào tạo bảo đảm đáp ứng tiêu chí của Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi tuyển sinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục đại học, người đứng đầu các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
VỀ VI MẠCH BÁN DẪN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu
Chuẩn chương trình đào tạo (CTĐT) về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, sau đây gọi tắt là Chuẩn CTĐT, là những yêu cầu chung tối thiểu áp dụng đối với tất cả các CTĐT của các ngành trình độ đại học và thạc sĩ theo quy định hiện hành tham gia đào tạo nhân lực cho ngành công nghiệp bán dẫn. Chuẩn CTĐT bao gồm các yêu cầu về mục tiêu, chuẩn đầu ra, chuẩn đầu vào, khối lượng học tập, cấu trúc và nội dung, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả, đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ, cơ sở vật chất, công nghệ và học liệu.
Chuẩn CTĐT được xây dựng theo Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định về chuẩn CTĐT; xây dựng, thẩm định và ban hành CTĐT các trình độ của giáo dục đại học. Chuẩn CTĐT đáp ứng bậc trình độ trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 18/10/2016. Quá trình xây dựng Chuẩn CTĐT có sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học về vi mạch bán dẫn; tham khảo ý kiến rộng rãi của các cơ sở đào tạo (CSĐT), người sử dụng lao động và cựu người học đã tốt nghiệp các CTĐT có liên quan đến vi mạch bán dẫn; tham khảo các yêu cầu về CTĐT tương ứng của các quốc gia và vùng lãnh thổ có nền kinh tế phát triển như Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Hà Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Chuẩn CTĐT là cơ sở để các CSĐT xây dựng và tổ chức thực hiện các CTĐT về vi mạch bán dẫn. Chuẩn này cũng là nền tảng để thiết kế và triển khai các CTĐT ngành chính - ngành phụ, song bằng hoặc liên ngành về vi mạch bán dẫn.
Căn cứ vào định hướng đào tạo và điều kiện thực tiễn, các CSĐT có thể xây dựng chương trình giảng dạy một phần hoặc toàn bộ bằng tiếng Anh nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ cho người học và từng bước tiệm cận các tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng trang bị cho người học các kỹ năng liên ngành như lập trình, mô phỏng và phân tích dữ liệu, giúp người học phát triển tư duy công nghệ và khả năng làm việc trong môi trường toàn cầu, đáp ứng hiệu quả nhu cầu nhân lực trong nước và quốc tế về vi mạch bán dẫn.
1.2. Danh mục các ngành đào tạo phục vụ nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn
Danh mục thống kê các ngành liên quan đến vi mạch bán dẫn có thể tham gia đào tạo nhân lực cho ngành công nghiệp bán dẫn theo quy định hiện hành bao gồm:
|
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Ghi chú |
|
I. Trình độ đại học |
|||
|
1 |
7440102 |
Vật lý học |
|
|
2 |
7440110 |
Cơ học |
|
|
3 |
7440112 |
Hóa học |
|
|
4 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
|
5 |
7460107 |
Khoa học tính toán |
|
|
6 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
|
|
7 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
8 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
9 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
10 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
|
|
11 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
12 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
|
13 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
|
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
15 |
7480202 |
An toàn thông tin |
|
|
16 |
7480208 |
An ninh mạng |
Thí điểm |
|
17 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
|
18 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
19 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
|
|
20 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
21 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
22 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
23 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
|
24 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
|
25 |
7520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
|
26 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
27 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
28 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
29 |
7520107 |
Kỹ thuật Robot |
Thí điểm |
|
30 |
7520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
31 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
|
32 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
33 |
7520215 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
Thí điểm |
|
34 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
35 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
36 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
|
37 |
7520310 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
|
|
38 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
II. Trình độ thạc sĩ |
|||
|
1 |
8440104 |
Vật lý chất rắn |
|
|
2 |
8440105 |
Vật lý vô tuyến và điện tử |
|
|
3 |
8440107 |
Cơ học vật rắn |
|
|
4 |
8440109 |
Cơ học |
|
|
5 |
8440110 |
Quang học |
|
|
6 |
8440112 |
Hóa học |
|
|
7 |
8440113 |
Hóa vô cơ |
|
|
8 |
8440114 |
Hóa hữu cơ |
|
|
9 |
8440118 |
Hóa phân tích |
|
|
10 |
8440119 |
Hóa lý thuyết và hóa lý |
|
|
11 |
8440122 |
Khoa học vật liệu |
|
|
12 |
8460107 |
Khoa học tính toán |
|
|
13 |
8460108 |
Khoa học dữ liệu |
|
|
14 |
8460110 |
Cơ sở toán học cho tin học |
|
|
15 |
8480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
16 |
8480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
17 |
8480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
18 |
8480104 |
Hệ thống thông tin |
|
|
19 |
8480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
20 |
8480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
|
21 |
8480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
22 |
8480202 |
An toàn thông tin |
|
|
23 |
8480204 |
Quản lý công nghệ thông tin |
|
|
24 |
8480205 |
Quản lý Hệ thống thông tin |
|
|
25 |
8520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
|
26 |
8520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
27 |
8520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
28 |
8520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
29 |
8520135 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
|
30 |
8520201 |
Kỹ thuật điện |
|
|
31 |
8520203 |
Kỹ thuật điện tử |
|
|
32 |
8520208 |
Kỹ thuật viễn thông |
|
|
33 |
8520209 |
Kỹ thuật mật mã |
|
|
34 |
8520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
35 |
8520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
36 |
8520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
|
37 |
8520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
...........
Văn bản này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Quyết định 1314/QĐ-BGDĐT 2025
191 KB 20/05/2025 8:38:00 SA-
Tải Quyết định 1314/QĐ-BGDĐT 2025 pdf
281,1 KB
| Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
| Số hiệu: | 1314/QĐ-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
| Ngày ban hành: | 13/05/2025 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: |
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
600 câu hỏi luật giao thông đường bộ
-
Tải Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về đánh giá chuẩn giáo viên phổ thông file word, pdf
-
Công văn 2262 CSGT P5 2025 về 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
-
Cách tính lương giáo viên hợp đồng mới nhất
-
Học sinh tiên tiến có được giấy khen không 2025?
-
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT 2024-2025
-
Yêu cầu cần đạt trong Chương trình giáo dục phổ thông mới 2025
-
Thi rớt lớp 10 có được thi lại không 2025?
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Thông tư 19/2019/TT-BLĐTBXH yêu cầu năng lực sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghệ thuật, báo chí
-
Chỉ thị 895/CT-BGDĐT
-
Thông tư số 60/2011/TT-BGDĐT
-
Chỉ thị về nhiệm vụ của giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2015-2016 số 3131/CT-BDGĐT
-
Quyết định 22/QĐ-BGDĐT 2019
-
Công văn về việc tổ chức ôn thi THPT Quốc gia số 1268/BGDĐT-VP
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác