Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 trung học phổ thông
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 trung học phổ thông
Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 10/05/2016.
- Quyết định 729/QĐ-BGDĐT năm 2015 về dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5
- Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016
- Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 trung học cơ sở
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1477/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 3 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020";
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Xét Biên bản thẩm định Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của Hội đồng thẩm định (được thành lập theo Quyết định số 3725/QĐ-BGDĐT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh trung học phổ thông), gồm: cấu trúc đề thi, cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thủ trưởng cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH
BẬC 3 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1477/QĐ-BGDDT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
|
Kỹ năng thi |
Mục đích |
Thời gian |
Các phần thi và dạng câu hỏi |
Nhiệm vụ bài thi |
|
Nghe |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó bậc 3, ứng với 4 phần thi: - Nghe hiểu nội dung chi tiết. - Nghe ý chính hoặc thông tin quan trọng và phân biệt chúng với các ý phụ. - Nghe chi tiết. - Nghe hiểu thái độ hoặc mục đích của người nói đối với người nghe hoặc đối với chủ đề. - Nghe hiểu được chức năng giao tiếp của ngôn ngữ. |
Khoảng 35 phút, bao gồm thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời. |
Phần 1: 5 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn. Phần 2: 6 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn. Phần 3: 7 câu hỏi điền vào chỗ trống. Phần 4: 7 câu hỏi Đúng/Sai. Tổng cộng: 25 câu |
Thí sinh nghe các đoạn hội thoại và độc thoại ngắn, hướng dẫn, thông báo nơi công cộng, dự báo thời tiết, các bài nói về chủ đề học thuật và đoạn hội thoại dài hơn, nhiều chi tiết sau đó trả lời các câu hỏi. |
|
Đọc |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc hiểu khác nhau, có độ khó bậc 3: - Đọc tìm chi tiết: phát hiện, xác định và so sánh các thông tin chi tiết và các định nghĩa. - Đọc xác định thể loại văn bản. - Đọc xác định các chi tiết quan trọng và các kết luận chính trong các văn bản thểloại nghị luận có cấu trúc rõ ràng. - Đọc hiểu và đưa ra những suy luận dựa trên các thông tin có sẵn trong văn bản. |
40 phút, bao gồm thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời |
Phần 1: 7 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn. Phần 2: 5 câu hỏi hoàn thành các ghi chú/biểu mẫu (Mỗi chỗ trống điền một từ). Phần 3: 6 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn. Phần 4: 7 câu hỏi trắc nghiệm 2 lựa chọn (Đúng/Sai). Tổng cộng: 25 câu |
Thí sinh đọc các dạng văn bản khác nhau: Phần 1: Các thông báo và bảng hiệu, thông tin bao bì và các tin nhắn trao đổi (các lời nhắn, thư điện tử, các thiệp và các bưu thiếp). Phần 2: Thư, các sách quảng cáo nhỏ, cẩm nang, quảng cáo trên tạp chí, thông tin trên trang mạng và các tài liệu chính thức có nội dung đơn giản. Phần 3: Các câu chuyện đơn giản về các sự kiện, cảm xúc và mong ước. Phần 4: Các bài báo đơn giản về các chủ đề quen thuộc. |
|
Viết |
- Kiểm tra kỹ năng viết văn bản đơn giản về những chủ đề quen thuộc hoặc trải nghiệm bản thân nhưng đảm bảo tính chặt chẽ. - Mô tả hoặc thể hiện kinh nghiệm/trải nghiệm/suy nghĩ/ cảm xúc/ấn tượng/sự kiện của bản thân. |
45 phút |
Phần 1: Thí sinh viết một đoạn văn bản ngắn khoảng 80-100 từ. Phần 2: Thí sinh viết một văn bản dài hơn (khoảng 100 - 120 từ). |
Phần 1: Thí sinh viết thư từ, thư điện tử, ghi chú, tin nhắn, bưu thiếp, ... Phần 2: Thí sinh viết một câu chuyện ngắn, đoạn văn miêu tả với tiêu đề cho sẵn, đoạn văn miêu tả với câu mở đầu cho sẵn, đoạn văn miêu tả với câu kết thúc cho sẵn. |
|
Nói |
Kiểm tra kỹ năng giao tiếp đơn giản: - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống đơn giản và thông thường. - Mô tả và kể chuyện, sắp xếp ý và trình bày về một vấn đề thể hiện ở tranh, tóm lược ý và trình bày thông tin có căn cứ thực tế. - Giải thích và mô tả một vấn đề cụ thể - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định. - Bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân, đồng ý hay không đồng ý, giải thích và ủng hộ quan điểm của mình. |
13 phút (10 phút thi và 3 phút cho các chỉ dẫn) |
Phần 1: Phỏng vấn Các thí sinh được người đối thoại hỏi 5 câu hỏi và yêu cầu đưa ra các câu trả lời ngắn. Phần 2: Độc thoại/ Mô tả tranh. Mỗi thí sinh được giao một bức tranh khác nhau có hình ảnh về các hoạt động hàng ngày, bối cảnh quen thuộc như lớp học, dã ngoại, gia đình, ... Thí sinh nhìn tranh và mô tả. Phần 3: Phương án 1 (Thảo luận theo cặp): Hai thí sinh cùng nói về một chủ đề. Giám khảo đưa ra một câu hỏi về một chủ đề quen thuộc mang tính tranh luận. Mỗi thí sinh sẽ trình bày quan điểm của mình với mỗi mặt của vấn đề. Phương án 2 (Trả lời câu hỏi mở rộng) - Thi trên máy tính: Mỗi thí sinh trả lời 3 câu hỏi mở rộng có liên quan đến chủ đề ở phần tả tranh. |
Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi trong phần phỏng vấn. Phần 2: Thí sinh mô tả tranh. Phần 3: Thí sinh thảo luận với thí sinh cùng cặp hoặc trả lời câu hỏi mở rộng. |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Hoa Trịnh
- Ngày:
Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 trung học phổ thông
333 KB 21/05/2016 10:15:00 SA-
Tải Dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 trung học phổ thông định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng Tết 2026 cho cán bộ, công chức, viên chức
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT
-
Thông tư 38/2020/TT-BGDĐT liên kết đào tạo với nước ngoài trực tuyến
-
Thông tư 01/2023/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDNN - GDTX
-
Công văn 1500/BGDĐT-GDQP
-
Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH về tổ chức dạy, học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh
-
Quyết định số 472/QĐ-TTG
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác