Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016
Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 10/05/2016.
Thông tư 31/2015/TT-BGDĐT về bộ tiêu chí đánh giá sách giáo khoa tiếng Anh giáo dục phổ thông
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1479/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 1 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020";
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Xét Biên bản thẩm định Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của Hội đồng thẩm định (được thành lập theo Quyết định số 3723/QĐ-BGDĐT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học), gồm: cấu trúc đề thi, cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thủ trưởng cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH
BẬC 1 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1479/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
|
Kỹ năng thi |
Mục đích |
Thời gian |
Các phần thi và dạng câu hỏi |
Nhiệm vụ bài thi |
|
Nghe |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe hiểu khác nhau, có độ khó bậc 1: - Nghe hiểu từ vựng cơ bản. - Nghe hiểu và xác định các lời đáp phù hợp đối với các câu nói thông thường hàng ngày. - Nghe thông tin chung và chi tiết từ các hội thoại ngắn, bài nói chuyện ngắn, các chỉ dẫn đơn giản. |
Từ 18-20 phút, bao gồm khoảng 15 phút nghe và làm bài (5 phút để chuyển kết quả sang phiếu trả lời). |
Phần 1: 6 câu hỏi Nghe và ghép số của câu hỏi với hình ảnh. Phần 2: 4 câu hỏi Nghe và chọn câu đáp lại đúng nhất. Phần 3: 5 câu hỏi Nghe và chọn tranh mô tả tốt nhất thông tin trong đối thoại đã nghe. Phần 4: 5 câu hỏi Nghe và đánh dấu vào ô Đúng hoặc Sai theo nội dung đã nghe. Tổng cộng: 20 câu. |
Phần 1: Thí sinh nghe các câu đơn ở thể khẳng định, sau đó ghép số của câu hỏi với hình ảnh thích hợp. Phần 2: Thí sinh nghe các câu hỏi, đánh dấu kiểm (ü) vào câu đáp lại phù hợp nhất. Phần 3: Thí sinh nghe các đối thoại gồm 2 lượt lời nói, có nội dung đơn giản với 1 thông tin cần thông báo, sau đó đánh dấu kiểm (ü) vào tranh/hình mô tả thông tin đề cập trong hội thoại. Phần 4: Thí sinh nghe một đối thoại (gồm 8-10 lượt lời nói), hay một bài độc thoại (khoảng 6-8 câu), với 6-7 thông tin cần thông báo, sau đó đánh dấu kiểm (ü) vào ô Đúng hay Sai). (Tất cả các phần ghi âm được thể hiện ở tốc độ 120 - 140 từ/phút, phát âm rõ ràng) |
|
Đọc |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc hiểu khác nhau, có độ khó bậc 1: - Đọc và nhận ra từ vựng cơ bản với những hỗ trợ /gợi ý trực quan. - Đọc hiểu và xác định được các ý chính trong đoạn văn ngắn, đơn giản. - Đọc và liên kết được các thông tin giữa các câu đơn giản để suy luận và hiểu được nghĩa của toàn bộ văn bản ngắn. - Đọc và hiểu một số miêu tả ngắn, đơn giản về các sự việc ở hiện tại, quá khứ và tương lai. |
20 phút, bao gồm cả thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời. |
Phần 1: 5 câu hỏi ghép từ kèm hình ảnh minh họa. Phần 2: 5 câu hỏi xác định câu Đúng hay Sai. Phần 3: 5 câu hỏi sắp xếp lại các lượt nói theo đúng trật tự. Phần 4: 5 câu hỏi điền từ đúng vào ô trống. Tổng cộng: 20 câu. |
Thí sinh đọc các dạng văn bản khác nhau: các tin nhắn, bài miêu tả, câu chuyện ngắn, thư từ, bưu thiếp, bảng chỉ đường và các hướng dẫn ngắn, đơn giản. Thí sinh trả lời câu hỏi (Phần 1: Ghép từ với phần miêu tả có hình minh họa; Phần 2: Xác định câu đúng hay sai;Phần 3: sắp xếp lại các lượt nói theo đúng trật tự;Phần 4: Điền từ đúng vào ô trống). |
|
Viết |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Viết khác nhau, có độ khó bậc 1: - Điền từ theo gợi ý. - Viết câu theo gợi ý. - Viết thư/thiệp mời/ tin nhắn theo gợi ý. |
20 phút, bao gồm cả thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời |
Phần 1: 5 câu hỏi điền từ vào chỗ trống có gợi ý. Phần 2: 5 câu viết câu từ những từ/cụm từ cho sẵn. Phần 3: Viết thư đơn giản/thiệp mời/ tin nhắn để thực hiện các chức năng giao tiếp khác nhau, sử dụng các gợi ý cho sẵn. Tổng cộng: 11 câu. |
Điền từ, viết câu và viết một lá thư đơn giản (Phần 1: Điền từ theo gợi ý; Phần 2: Viết câu theo gợi ý; Phần 3: Viết một bức thư đơn giản/ thiệp mời/tin nhắn trong khoảng 35-45 từ theo các gợi ý cho sẵn). |
|
Nói |
Kiểm tra kỹ năng giao tiếp nói đơn giản, có độ khó bậc 1: - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống đơn giản và thông thường. - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định. |
11 phút/ mỗi thí sinh, bao gồm thời gian chuẩn bị lúc bắt đầu và chuẩn bị kết thúc phần cuối. |
Phần 1: Phỏng vấn, 5 câu hỏi. Các thí sinh được người đối thoại hỏi 5 câu hỏi trong đó có 2 câu hỏi về chào hỏi và thông tin cá nhân (tên, tuổi) và 3 câu hỏi về công việc hàng ngày, thời gian, sở thích (môn học yêu thích, trò chơi,...), gia đình, bạn thân, trường học, thức ăn, thú cưng, việc nhà,... Thí sinh được yêu cầu đưa ra các câu trả lời ngắn. |
Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời trong phần phỏng vấn. Phần 2: Thí sinh thực hiện hành động và trả lời dạng hội thoại dựa theo thông tin trên thẻ nhắc. Phần 3: Thí sinh mô tả tranh. |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Ngọc Anh
- Ngày:
Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016
322 KB 21/05/2016 8:48:00 SA-
Tải Dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016 định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH
-
Kế hoạch 3997/KH-UBND TP.HCM 2021 tổ chức học tập trực tiếp tại các cơ sở giáo dục
-
Công văn 4424/BGDĐT-PC
-
Thông tư Ban hành Quy định công nhận giáo viên dạy giỏi các cấp
-
Công văn 7991/BGDĐT-GDTrH 2024 kiểm tra, đánh giá cấp THCS, THPT
-
Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác