Quyết định 729/QĐ-BGDĐT năm 2015 về dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5
Quyết định 729/QĐ-BGDĐT năm 2015 về dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5
Quyết định 729/QĐ-BGDĐT năm 2015 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 11/03/2015 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
- Quyết định phê duyệt chương trình đào tạo tiếng Anh chuyên ngành hệ trung cấp số 1608/QĐ-BGDĐT
- Thông tư 31/2015/TT-BGDĐT về bộ tiêu chí đánh giá sách giáo khoa tiếng Anh giáo dục phổ thông
- Quyết định 1101/QĐ-BGDĐT Cấu trúc đề thi và Đề thi minh hoạ đánh giá năng lực tiếng Anh lớp 12 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH TỪ BẬC 3 ĐẾN BẬC 5 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020";
Căn cứ Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam;
Xét Biên bản thẩm định Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 của Hội đồng nghiệm thu (được thành lập theo Quyết định số 5696/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, gồm: cấu trúc đề thi và quy định về quy đổi điểm thi sang các bậc năng lực dành cho người Việt Nam học và sử dụng tiếng Anh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc các học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thủ trưởng các cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH
từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 729/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục đào tạo)
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Kỹ năng | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
Nghe | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. | Khoảng 40 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn đã in sẵn trong đề thi. |
Đọc | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. | 60 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 3-5 với tổng số từ dao động từ 1900-2050 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn sau mỗi bài đọc. |
Viết | Kiểm tra kĩ năng Viết tương tác và Viết luận (viết sản sinh). | 60 phút | 2 bài viết | Bài 1: Viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của bài thi Viết. Bài 2: Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn, sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận. Bài 2 chiếm 2/3 tổng số điểm của bài thi Viết. |
Nói | Kiểm tra các kĩ năng Nói khác nhau: tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề. | 12 phút | 3 phần | Phần 1: Tương tác xã hội Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Phần 2: Thảo luận giải pháp Thí sinh được cung cấp một tình huống và 3 giải pháp đề xuất. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại. Phần 3: Phát triển chủ đề Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên. |
II. QUY ĐỊNH VỀ QUY ĐỔI ĐIỂM THI SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC
1. Cách tính điểm thi
- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
- Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm, được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh.
2. Bảng quy đổi điểm thi sang các bậc năng lực
Điểm trung bình | Bậc năng lực | Mô tả tổng quát |
Dưới 4,0 | Không xét | Không xét khi sử dụng định dạng đề thi này. |
4,0 – 5,5 | 3 | Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực về câu từ, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v... Có thể xử lí hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng tiếng Anh. Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lí do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình. |
6,0 – 8,0 | 4 | Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kĩ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
8,5 – 10 | 5 | Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng tốt các kiểu tổ chức văn bản, liên từ và các phương tiện liên kết. |
Tham khảo thêm
Thông tư liên tịch 123/2015/TTLT-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh Nguyên tắc liên kết giáo dục quốc phòng và an ninh
Công văn 1761/BGDĐT-CTHSSV tăng cường giáo dục phòng tránh tai nạn, đuối nước 2016 Tăng cường dạy bơi cho học sinh để tránh đuối nước
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh 30/2013/QH13 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh mới nhất
Quyết định 732/QĐ-TTg về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông Phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới
Quyết định 711/QĐ-TTg phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020" Mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2020
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BGDĐT-BVHTTDL-BLĐTBXH-BCA về giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình Hình thức giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học
-
Tải Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP file Doc, Pdf
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Lịch sử 2024
-
Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
-
Quyền lợi của học sinh, sinh viên khi tham gia bảo hiểm y tế năm học 2022-2023
-
Công văn 2987/SGDĐT-KHTC TP.HCM 2022 hướng dẫn các khoản thu của cơ sở giáo dục trên địa bàn TP HCM
-
Hướng dẫn 831/SGDĐT-QLT 2023 về xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2022-2023
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất 2024
-
Nghị định 86/2022/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo