Mẫu quy chế làm việc của Đại hội công đoàn

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Mẫu Quy chế làm việc của Đại hội Công đoàn là văn bản quy định những nguyên tắc, trình tự và cách thức điều hành trong suốt quá trình tổ chức Đại hội. Quy chế được ban hành nhằm đảm bảo các hoạt động của Đại hội diễn ra dân chủ, công khai, đúng quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Nội dung quy chế thường bao gồm quy định về quyền và trách nhiệm của đại biểu, trình tự thảo luận, bầu cử, thông qua nghị quyết và các quy định về kỷ luật trong Đại hội. Việc xây dựng và thực hiện mẫu quy chế thống nhất giúp Đại hội diễn ra nghiêm túc, hiệu quả, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức công đoàn trong giai đoạn mới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

1. Biểu mẫu Quy chế làm việc của Đại hội Công đoàn

2. Nội dung biểu Mẫu Quy chế làm việc của Đại hội Công đoàn

ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN

...................

KHÓA ..., NHIỆM KỲ ......

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày tháng ... năm 20...

QUY CHẾ LÀM VIỆC

CỦA ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN ........................

KHÓA ...... NHIỆM KỲ 20…-20…

- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

- Căn cứ Kế hoạch số 22/KH-TLĐ​ ngày 29 tháng 8 năm 2025 tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2026-2031.

- Căn cứ tình hình thực tế của Công đoàn ………………….………………….

Đại hội Công đoàn ……………. khóa ……….., nhiệm kỳ …………. ban hành quy chế làm việc như sau:

I. Đoàn Chủ tịch

Điều 1: Ban Chấp hành đề nghị với Đại hội về số lượng, danh sách Đoàn Chủ tịch Đại hội. Đại hội thảo luận số lượng, danh sách Đoàn Chủ tịch và quyết định bằng biểu quyết giơ tay.

Điều 2: Nhiệm vụ của Đoàn Chủ tịch:

1. Điều hành chương trình, nội dung và thời gian thảo luận theo quy chế của Đại hội.

2. Điều hành việc bầu cử BCH Công đoàn ………….…..khóa…, nhiệm kỳ …… và bầu Đại biểu đi dự Đại hội Công đoàn cấp trên

3. Chuẩn bị các nội dung để Đại hội thảo luận và biểu quyết.

4. Lãnh đạo giải quyết các vấn đề phát sinh trong đại hội.

Điều 3: Nguyên tắc làm việc của Đoàn Chủ tịch:

1. Làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số.

2. Đoàn Chủ tịch phân công các thành viên điều hành theo chương trình đã được Đại hội thông qua.

II. Đoàn Thư ký

Điều 4: Đoàn Chủ tịch quyết định số lượng và lựa chọn Đoàn thư ký để báo cáo Đại hội, do đại hội quyết định bằng biểu quyết giơ tay.

Điều 5: Nhiệm vụ của Đoàn thư ký:

1. Ghi biên bản các buổi làm việc, tổng hợp ý kiến phát biểu và biểu quyết trong đại hội.

2. Dự thảo Nghị quyết thông qua Đoàn Chủ tịch trình Đại hội.

3. Tiếp nhận phiếu đăng ký phát biểu, các văn bản tham luận, ý kiến kiến nghị của Đại biểu, thư từ, công văn các nơi gửi đến đại hội.

4. Bảo quản, thu nộp đầy đủ hồ sơ, số liệu Đại hội về Đoàn Chủ tịch.

III. Ban thẩm tra tư cách đại biểu:

Điều 6: Đại hội quyết định số lượng, cơ cấu, thành phần và danh sách Ban thẩm tra tư cách đại biểu trong số đại biểu chính thức của đại hội, do đại hội bầu ra bằng hình thức biểu quyết.

Nhiệm vụ của Ban thẩm tra tư cách đại biểu:

1. Căn cứ vào tiêu chuẩn đại biểu và các nguyên tắc để xem xét tư cách đại biểu(cả đại biểu ban chấp hành đương nhiệm, đại biểu bầu và đại biểu chỉ đinh)

2. Tổng hợp, phân tích và báo cáo về tình hình đại biểu

3. Xem xét các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đại biểu gửi đến trước ngày đại hội khai mạc 30 ngày.

4. Báo cáo kết quả việc thẩm tra tư cách đại biểu tại đại hội, đại hội thảo luận và quyết định bằng biểu quyết giơ tay.

5. Ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội chấm dứt nhiệm vụ sau khi đại hội biểu quyết thông qua tư cách đại biểu.

IV. Phát biểu trong đại hội

Điều 7: Đại biểu muốn phát biểu ý kiến phải đăng ký với Đoàn Chủ tịch (qua Đoàn thư ký). Khi được Đoàn Chủ tịch đồng ý mới được phát biểu. Bài phát biểu phải chuẩn bị tốt nội dung. Thời lượng không quá 10 phút. Những bài viết để phát biểu nhưng không có điều kiện phát biểu tại Đại hội được gửi về Đoàn Chủ tịch và có giá trị như bài phát biểu trực tiếp tại Đại hội.

V. Nguyên tắc, quy trình bầu cử

Điều 8: Đoàn Chủ tịch điều hành bầu cử BCH Công đoàn khóa…………., nhiệm kỳ ……………….. và bầu Đại biểu đi dự Đại hội Công đoàn cấp trên.

Đoàn Chủ tịch báo cáo đề án BCH; điều hành thảo luận, cung cấp các tài liệu về nhân sự cho đại biểu; điều hành biểu quyết số lượng BCH; tiến hành ứng cử, đề cử.

Điều 9: Việc cho rút tên khỏi danh sách bầu cử do Đoàn Chủ tịch quyết định.

Đoàn Chủ tịch công bố danh sách bầu cử, Đại hội biểu quyết chốt danh sách bầu cử.

Điều 10: Ban bầu cử:

Đoàn Chủ tịch dự kiến số lượng và danh sách Ban bầu cử để xin ý kiến Đại hội thảo luận và biểu quyết danh sách Ban bầu cử. Đại hội bầu ra ban bầu cử trong số đại biểu chính thức của đại hội và không có tên trong danh sách bầu cử (biểu quyết bằng giơ tay)

Nhiệm vụ của ban bầu cử:

1. Phổ biến nguyên tắc, thể lệ bầu cử, hướng dẫn cách thức bỏ phiếu, phát phiếu, thu phiếu, kiểm tra thùng phiếu trước khi bỏ phiếu.

2. Tổ chức kiểm phiếu (Ban bầu cử không phải đếm số phiếu bầu trước đại hội), lập biên bản kiểm phiếu, công bố kết quả kiểm phiếu và danh sách trúng cử. Niêm phong phiếu bầu cử, nộp toàn bộ hồ sơ (biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu cử đã niêm phong) về Đoàn Chủ tịch.

3. Trường hợp kiểm phiếu bằng các phương tiện kỹ thuật, ban bầu cử được sử dụng một số kỹ thuật viên không phải là đại biểu đại hội.Ngoài các thành viên ban bầu cử, các kỹ thuật viên và đại diện của công đoàn cấp trên giám sát việc kiểm phiếu, ban bầu cử không được phép cho người không có nhiệm vụ vào khu vực kiểm phiếu.

4. Báo cáo Đoàn Chủ tịch, hoặc Đại hội quyết định các trường hợp vi phạm nguyên tắc bầu cử hoặc đơn thư khiếu nại, tố cáo về bầu cử.

Điều 12: Bầu cử BCH Công đoàn … khóa …., nhiệm kỳ ……………….. và bầu Đại biểu đi dự Đại hội Công đoàn cấp trên bằng cách bỏ phiếu kín.

Điều 13: Phiếu bầu cử là phiếu in sẵn danh sách do BCH nhiệm kỳ cũ chuẩn bị. Phiếu phải ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của người có tên trong danh sách bầu cử, xếp theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt đối với toàn bộ danh sách bầu cử hoặc theo khối công tác. Phiếu bầu phải đóng dấu treo của BCH Công đoàn….

Điều 14: Phiếu hợp lệ và không hợp lệ:

1. Phiếu hợp lệ là phiếu có dấu của BCH Công đoàn, do Ban bầu cử phát ra và bầu đủ, hoặc ít hơn số lượng cần bầu.

2. Phiếu không hợp lệ là phiếu bầu thừa so với số lượng đã được Đại hội quyết định; phiếu trắng là phiếu không bầu ai, phiếu không rõ bầu ai, để ai; phiếu viết tên người ngoài danh sách bầu cử đã được Đại hội thông qua; phiếu có ký hiệu riêng, phiếu ký tên người bầu; phiếu không có dấu của BCH Công đoàn.

Yêu cầu các Đại biểu dự Đại hội có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy chế này, Đại biểu nào vi phạm tuỳ theo mức độ có thể phải xem xét tư cách Đại biểu./.

ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN ……….

NHIỆM KỲ 20…- 20…

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 122
Mẫu quy chế làm việc của Đại hội công đoàn
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm