Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (cập nhật mới nhất 2025)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2025
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của chính phủ hiện nay được nêu kê rõ tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020. Hoatieu.vn mời các bạn tham khảo danh mục tại đây:

Theo đó, Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định là Danh mục Địa bàn ưu đãi đầu tư, tức những vùng được Chính phủ ưu tiên đầu tư do cơ sở hạ tầng, đời sống xã hội,... còn gặp nhiều khó khăn, kém phát triển.
Danh mục đính kèm theo Phụ lục III Nghị định số 31 2021 ngày 26/3/2021 của Chính phủ. Danh mục gồm tổng cộng 54 tỉnh thành có các huyện, huyện đảo, xã, thị xã, thành phố đặc biệt khó khăn như: Cao Bằng, Kon Tum, Yên Bái, Cà Mau,... và khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ) cần được ưu tiên đầu tư phát triển. Mời bạn tham khảo cụ thể tại đây:
DANH SÁCH VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
|
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
|
1 |
Bắc Kạn |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn |
|
|
2 |
Cao Bằng |
Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng |
|
|
3 |
Hà Giang |
Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang |
|
|
4 |
Lai Châu |
Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu |
|
|
5 |
Sơn La |
Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La |
|
|
6 |
Điện Biên |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên |
|
|
7 |
Lào Cai |
Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa |
Thành phố Lào Cai |
|
8 |
Tuyên Quang |
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình |
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
|
9 |
Bắc Giang |
Huyện Sơn Động |
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
|
10 |
Hòa Bình |
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu |
Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình |
|
11 |
Lạng Sơn |
Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng |
|
|
12 |
Phú Thọ |
Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập |
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê |
|
13 |
Thái Nguyên |
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ |
Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên |
|
14 |
Yên Bái |
Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu |
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
|
15 |
Quảng Ninh |
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
|
16 |
Hải Phòng |
Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải |
|
|
17 |
Hà Nam |
|
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục |
|
18 |
Nam Định |
|
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
|
19 |
Thái Bình |
|
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải |
|
20 |
Ninh Bình |
|
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô |
|
21 |
Thanh Hóa |
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân |
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
|
22 |
Nghệ An |
Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn |
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
|
23 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh |
Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh |
|
24 |
Quảng Bình |
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch |
Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
|
25 |
Quảng Trị |
Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện còn lại |
|
26 |
Thừa Thiên Huế |
Các huyện A Lưới, Nam Đông |
Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
|
27 |
Đà Nẵng |
Huyện đảo Hoàng Sa |
|
|
28 |
Quảng Nam |
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm |
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung) |
|
29 |
Quảng Ngãi |
Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn |
Huyện Nghĩa Hành |
|
30 |
Bình Định |
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ |
Huyện Tuy Phước |
|
31 |
Phú Yên |
Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa |
Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An |
|
32 |
Khánh Hòa |
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
|
33 |
Ninh Thuận |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
34 |
Bình Thuận |
Huyện Phú Quý |
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
|
35 |
Đắk Lắk |
Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
|
36 |
Gia Lai |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Pleiku |
|
37 |
Kon Tum |
Toàn bộ các huyện và thành phố |
|
|
38 |
Đắk Nông |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
|
39 |
Lâm Đồng |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Bảo Lộc |
|
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Huyện Côn Đảo |
Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc |
|
41 |
Tây Ninh |
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng |
|
42 |
Bình Phước |
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng |
Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
|
43 |
Long An |
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng |
Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
|
44 |
Tiền Giang |
Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông |
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
|
45 |
Bến Tre |
Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại |
Các huyện còn lại |
|
46 |
Trà Vinh |
Các huyện Châu Thành, Trà Cú |
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh |
|
47 |
Đồng Tháp |
Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự |
Các huyện còn lại |
|
48 |
Vĩnh Long |
|
Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình |
|
49 |
Sóc Trăng |
Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
Thành phố Sóc Trăng |
|
50 |
Hậu Giang |
Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy |
Thành phố Vị Thanh |
|
51 |
An Giang |
Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu |
Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
|
52 |
Bạc Liêu |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Bạc Liêu |
|
53 |
Cà Mau |
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
Thành phố Cà Mau |
|
54 |
Kiên Giang |
Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên |
Thành phố Rạch Giá |
|
55 |
|
Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ) |
Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ |
Mời các bạn sử dụng file Tải về để xem nội chi tiết toàn bộ danh sách.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Quyền của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi giáo dục hòa nhập 2025
-
(Vòng 2) Lịch thi công chức thuế 2024
-
Phụ cấp giáo viên vùng đặc biệt khó khăn 2025
-
Điều kiện hưởng trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng 2025
-
Quyết định 17/2023/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
-
Bảng lương giáo viên vùng khó khăn 2025
-
Thủ tục xin giãn nợ ngân hàng do khó khăn 2025
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (cập nhật mới nhất 2025)
16,9 KB 27/11/2020 8:28:00 SA-
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (cập nhật mới nhất 2024) (PDF)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
-
Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Thủ tục thi tuyển dụng công chức mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2025
-
Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn năm 2025
-
Biểu mẫu nghị định 118 về xử phạt vi phạm hành chính
-
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
-
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT