Cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất
Cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất
Hướng dẫn cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất, chia sẻ các mẹo nhớ hệ thống tài khoản kế toán chính xác nhất cho từng khoản kế toán. Tuy hệ thống tài khoản kế toán có rất nhiều tài khoản nhưng chúng cũng được sắp xếp theo thứ tự và bản chất của từng tài khoản. Sau đây hoatieu.vn xin hướng dẫn cách nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán.
Các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt. Để phản ánh được hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì cần 1 hệ thống tài khoản kế toán.
1. Đầu tiên các bạn cần phải nhớ:
TK đầu 1: Từ 111 - 171 - Là loại TK Tài sản ngắn hạn.
TK đầu 2: Từ 211 - 244 - Là loại TK Tài sản dài hạn.
TK đầu 3: Từ 311 - 356 - Là loại TK Nợ phải trả.
TK đầu 4: Từ 411 - 421 - Là loại TK Nguồn vốn chủ sở hữu.
TK đầu 5: Từ 511 – 521 - Là loại TK Doanh thu.
TK đầu 6: Từ 611 – 642 - Là loại TK Chi phí sản xuất, kinh doanh.
TK đầu 7: (711) - Là TK Thu nhập khác.
TK đầu 8: Từ 811 - 821 - Là loại TK Chi phí khác.
TK đầu 9: (911) - Là TK xác định kết quả kinh doanh (Tập hợp CP và DT).
TK đầu 0: Từ 001 – 007 - Là loại TK ngoài bảng.
Tuy có nhiều tài khoản như vậy nhưng các bạn chỉ cần chú ý cho mình 5 loại TK như sau:
Tài khoản Tài sản gồm: TK đầu 1 + 2.
Tài khoản Nguồn vốn gồm: TK đầu 3 + 4.
Tài khoản Doanh thu gồm: TK đầu 5 + 7.
Tài khoản Chi Phí gồm: TK đầu 6 + 8.
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK 911.
Chú ý:
- TK đầu 5 + 7 mang tính chất NGUỒN VỐN
- TK đầu 6 + 8 mang tính chất TÀI SẢN
Kết luận:
Tài khoản Tài sản gồm: Tài khoản đầu 1 + 2 + 6 + 8.
Tài khoản Nguồn Vốn gồm: Tài khoản đầu 3 + 4 + 5 +7.
Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản 911.
2. Cách định khoản tài khoản kế toán khi có phát sinh:
Những loại tài khoản Tài sản gồm: (1,2,6,8):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Nợ
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Có
VD: Xuất tiền mặt 10.000.000đ đi mua hàng hóa.
Nợ TK 156 : 10.000.000đ
Có TK 111 : 10.000.000đ
Những loại tài khoản Nguồn vốn gồm: (3,4,5,7):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Có
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Nợ
VD: Vay tiền 20.000.000đ trả cho người bán
Nợ TK 331: 20.000.000đ
Có TK 311: 20.000.000đ
Tài khoản 911 là tài khoản tập hợp chi phí và doanh thu (xác định kết quả kinh doanh)
Tham khảo thêm
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết theo Thông tư 200 Các hình thức ghi sổ kế toán theo Thông tư 200
Cách ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung theo Thông tư 200 Hướng dẫn ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Cách ghi sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái theo Thông tư 200 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Cách ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ theo Thông tư 200 Nội dung cơ bản và trình tự ghi chép các Nhật ký Chứng từ
Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo Quyết định 48 Cách lập Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DNN
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu số S3-HKD: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh năm 2024 mới nhất
-
Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2024
-
Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT 2024 mới nhất
-
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
-
Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng 2024 mới nhất
-
Mẫu báo cáo tổng hợp tồn kho 2024 mới nhất
-
Mẫu giấy ủy quyền (làm việc với cơ quan thuế, cơ quan nhà nước khác)
-
Mẫu thẻ kho (sổ kho) mới nhất 2024
-
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu 05/KK-TNCN
-
Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân 2024