Tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới

Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Trong bối cảnh triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông mới, một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu là tổng số tiết học của học sinh theo từng cấp học trong một tuần. Việc nắm vững thông tin này không chỉ giúp quý thầy, cô chủ động trong công tác sắp xếp chương trình giảng dạy, phân bổ thời lượng hợp lý mà còn hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường hiệu quả.

Để cung cấp cái nhìn toàn diện và chính xác nhất, Hoatieu.vn trân trọng gửi đến quý vị bài viết tổng hợp chi tiết về tổng số tiết học cụ thể của từng cấp học theo quy định của Chương trình Giáo dục phổ thông mới. Thông tin được biên soạn cẩn trọng, dựa trên các văn bản pháp quy hiện hành, giúp quý vị dễ dàng tra cứu và hiểu rõ về cơ cấu thời lượng học tập mà học sinh sẽ trải qua. Mời quý thầy, cô cùng tham khảo để có thể thấy rõ những điểm đổi mới và chuẩn bị tốt nhất cho công tác giáo dục trong kỷ nguyên mới.

Bộ GD&ĐT công bố chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018. Chương trình này giảm tải so với chương trình hiện hành về số môn học, số giờ học, chọn lọc nội dung giáo dục thiết thực, đổi mới phương pháp giáo dục, tạo điều kiện học sinh lựa chọn môn học, chủ đề học tập và tăng cường hoạt động thực hành.

Chương trình giáo dục phổ thông mới chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

1. Tổng quan về Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018 được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố với mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. Chương trình này hướng tới việc giảm tải kiến thức lý thuyết, tập trung vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống. Một trong những điểm cốt lõi là việc tái cấu trúc lại thời lượng học tập cho từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi cấp, đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu đề ra và điều kiện học tập thực tế.

2. Tổng số tiết học cấp Tiểu học

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Môn học bắt buộc
Tiếng Việt 420 350 245 245 245
Toán 105 175 175 175 175
Ngoại ngữ 1     140 140 140
Đạo đức 35 35 35 35 35
Tự nhiên và Xã hội 70 70 70    
Lịch sử và Địa lí       70 70
Khoa học       70 70
Tin học và Công nghệ     70 70 70
Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 70
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm 105 105 105 105 105
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70
Ngoại ngữ 1 70 70      
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) 875 875 980 1050 1050
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 25 25 28 30 30

3. Tổng số tiết học cấp THCS

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Môn học bắt buộc
Ngữ văn 140 140 140 140
Toán 140 140 140 140
Ngoại ngữ 1 105 105 105 105
Giáo dục công dân 35 35 35 35
Lịch sử và Địa lí 105 105 105 105
Khoa học tự nhiên 140 140 140 140
Công nghệ 35 35 52 52
Tin học 35 35 35 35
Giáo dục thể chất 70 70 70 70
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70
Hoạt động giáo dục bắt buộc        
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 105 105 105 105
Nội dung giáo dục của địa phương 35 35 35 35
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 105 105 105 105
Ngoại ngữ 2 105 105 105 105
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015 1015 1032 1032
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29 29 29,5 29,5

4. Tổng số tiết học cấp THPT

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông

Nội dung giáo dục

Số tiết/năm học/lớp

Môn học bắt buộc

Ngữ văn

105

Toán

105

Ngoại ngữ 1

105

Lịch sử

52

Giáo dục thể chất

70

Giáo dục quốc phòng và an ninh

35

Môn học lựa chọn

Địa lí

70

Giáo dục kinh tế và pháp luật

70

Vật lí

70

H óa học

70

Sinh học

70

Công nghệ

70

Tin học

70

Âm nhạc

70

Mĩ thuật

70

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)

105

Hoạt động giáo dục bắt buộc

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

105

Nội dung giáo dục của địa phương

35

Môn học tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số

105

Ngoại ngữ 2

105

Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)

997

Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)

28,5

5. Điểm mới của thông tư 13/2022 sửa đổi chương trình giáo dục phổ thông 2018

Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực một phần và những nội dung đó được thay thế bằng thông tư 13/2022/TT-BGDĐT.

Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, môn học Lịch sử từ môn học lựa chọn thuộc nhóm môn Khoa học xã hội trở thành môn học bắt buộc:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình tổng thể trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sửa đổi, bổ sung mục "2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp" phần "IV. KẺ HOẠCH GIÁO DỤC" như sau:
"2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp
2.1. Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
[...]

Môn Lịch sử từ môn học tự chọn trở thành môn học bắt buộc dẫn đến những môn học bắt buộc hiện tại bao gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

Lịch sử trở thành môn học bắt buộc
Lịch sử trở thành môn học bắt buộc

Thứ hai, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, thời lượng giáo dục đối với cấp trung học phổ thông đã có thay đổi cụ thể như sau:

“2.2. Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trong thời lượng giáo dục cấp trung học phổ thông phải đảm bảo mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.

Thứ ba, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, đã có những sửa đổi, bổ sung rất chi tiết về giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp:

2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai “- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp”, mục “3. Giáo dục khoa học xã hội ” phần “ V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC ” như sau:

“- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp

Ở lớp 10, môn Lịch sử, môn Địa lí giúp học sinh hiểu biết về đặc điểm tổng quát của khoa học lịch sử và khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến lịch sử và địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức lịch sử và địa lí trong đời sống, đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử và địa lí, tạo cơ sở vững chắc để học sinh có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, phù hợp.

Ở lớp 11 và lớp 12, môn Lịch sử chú trọng đến các chủ đề và chuyên đề học tập về các lĩnh vực của sử học, như: lịch sử chính trị, lịch sử kinh tế, lịch sử văn minh, lịch sử văn hóa, lịch sử quân sự và lịch sử xã hội, sự tương tác và hội nhập của Việt Nam vào khu vực và thế giới,...; môn Địa lí tập trung vào một số chủ đề và chuyên đề học tập về địa lí thế giới (khu vực, quốc gia tiêu biểu) và địa lí Việt Nam (tự nhiên, kinh tế - xã hội) nhằm hỗ trợ cho những học sinh có định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cũng như một số ngành khoa học liên quan.”.

Như vậy, Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT đã bổ sung môn Lịch sử từ môn học tự chọn trở thành môn học bắt buộc và quy định cụ thể về thời lượng giáo dục phải đảm bảo mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 03/8/2022.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các tài liệu hữu ích khác tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
15 71.302
Tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm