Tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Trong bối cảnh triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông mới, một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu là tổng số tiết học của học sinh theo từng cấp học trong một tuần. Việc nắm vững thông tin này không chỉ giúp quý thầy, cô chủ động trong công tác sắp xếp chương trình giảng dạy, phân bổ thời lượng hợp lý mà còn hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường hiệu quả.
Để cung cấp cái nhìn toàn diện và chính xác nhất, Hoatieu.vn trân trọng gửi đến quý vị bài viết tổng hợp chi tiết về tổng số tiết học cụ thể của từng cấp học theo quy định của Chương trình Giáo dục phổ thông mới. Thông tin được biên soạn cẩn trọng, dựa trên các văn bản pháp quy hiện hành, giúp quý vị dễ dàng tra cứu và hiểu rõ về cơ cấu thời lượng học tập mà học sinh sẽ trải qua. Mời quý thầy, cô cùng tham khảo để có thể thấy rõ những điểm đổi mới và chuẩn bị tốt nhất cho công tác giáo dục trong kỷ nguyên mới.
- Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học
- Mẫu quyết định khen thưởng học sinh Tiểu học
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục tiểu học
Số tiết học của từng cấp trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Bộ GD&ĐT công bố chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018. Chương trình này giảm tải so với chương trình hiện hành về số môn học, số giờ học, chọn lọc nội dung giáo dục thiết thực, đổi mới phương pháp giáo dục, tạo điều kiện học sinh lựa chọn môn học, chủ đề học tập và tăng cường hoạt động thực hành.
Chương trình giáo dục phổ thông mới chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
1. Tổng quan về Chương trình Giáo dục Phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018 được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố với mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. Chương trình này hướng tới việc giảm tải kiến thức lý thuyết, tập trung vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống. Một trong những điểm cốt lõi là việc tái cấu trúc lại thời lượng học tập cho từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi cấp, đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu đề ra và điều kiện học tập thực tế.
2. Tổng số tiết học cấp Tiểu học
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học
| Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
|---|---|---|---|---|---|
| Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
| Môn học bắt buộc | |||||
| Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
| Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
| Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
| Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
| Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
| Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
| Khoa học | 70 | 70 | |||
| Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
| Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
| Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Môn học tự chọn | |||||
| Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
| Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
| Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
3. Tổng số tiết học cấp THCS
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở
| Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
|---|---|---|---|---|
| Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
| Môn học bắt buộc | ||||
| Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
| Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
| Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
| Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
| Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
| Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
| Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
| Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 |
| Hoạt động giáo dục bắt buộc | ||||
| Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
| Môn học tự chọn | ||||
| Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
| Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
| Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
4. Tổng số tiết học cấp THPT
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
|
Nội dung giáo dục |
Số tiết/năm học/lớp |
|
|
Môn học bắt buộc |
Ngữ văn |
105 |
|
Toán |
105 |
|
|
Ngoại ngữ 1 |
105 |
|
|
Lịch sử |
52 |
|
|
Giáo dục thể chất |
70 |
|
|
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
35 |
|
|
Môn học lựa chọn |
Địa lí |
70 |
|
Giáo dục kinh tế và pháp luật |
70 |
|
|
Vật lí |
70 |
|
|
H óa học |
70 |
|
|
Sinh học |
70 |
|
|
Công nghệ |
70 |
|
|
Tin học |
70 |
|
|
Âm nhạc |
70 |
|
|
Mĩ thuật |
70 |
|
|
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) |
105 |
|
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
105 |
|
Nội dung giáo dục của địa phương |
35 |
|
|
Môn học tự chọn |
||
|
Tiếng dân tộc thiểu số |
105 |
|
|
Ngoại ngữ 2 |
105 |
|
|
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) |
997 |
|
|
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) |
28,5 |
|
5. Điểm mới của thông tư 13/2022 sửa đổi chương trình giáo dục phổ thông 2018
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực một phần và những nội dung đó được thay thế bằng thông tư 13/2022/TT-BGDĐT.
Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, môn học Lịch sử từ môn học lựa chọn thuộc nhóm môn Khoa học xã hội trở thành môn học bắt buộc:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình tổng thể trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sửa đổi, bổ sung mục "2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp" phần "IV. KẺ HOẠCH GIÁO DỤC" như sau:
"2. Giai đoạn định hướng nghề nghiệp
2.1. Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
[...]
Môn Lịch sử từ môn học tự chọn trở thành môn học bắt buộc dẫn đến những môn học bắt buộc hiện tại bao gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Thứ hai, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, thời lượng giáo dục đối với cấp trung học phổ thông đã có thay đổi cụ thể như sau:
“2.2. Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời lượng giáo dục cấp trung học phổ thông phải đảm bảo mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.
Thứ ba, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT, đã có những sửa đổi, bổ sung rất chi tiết về giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp:
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai “- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp”, mục “3. Giáo dục khoa học xã hội ” phần “ V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC ” như sau:
“- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
Ở lớp 10, môn Lịch sử, môn Địa lí giúp học sinh hiểu biết về đặc điểm tổng quát của khoa học lịch sử và khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến lịch sử và địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức lịch sử và địa lí trong đời sống, đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử và địa lí, tạo cơ sở vững chắc để học sinh có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, phù hợp.
Ở lớp 11 và lớp 12, môn Lịch sử chú trọng đến các chủ đề và chuyên đề học tập về các lĩnh vực của sử học, như: lịch sử chính trị, lịch sử kinh tế, lịch sử văn minh, lịch sử văn hóa, lịch sử quân sự và lịch sử xã hội, sự tương tác và hội nhập của Việt Nam vào khu vực và thế giới,...; môn Địa lí tập trung vào một số chủ đề và chuyên đề học tập về địa lí thế giới (khu vực, quốc gia tiêu biểu) và địa lí Việt Nam (tự nhiên, kinh tế - xã hội) nhằm hỗ trợ cho những học sinh có định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cũng như một số ngành khoa học liên quan.”.
Như vậy, Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT đã bổ sung môn Lịch sử từ môn học tự chọn trở thành môn học bắt buộc và quy định cụ thể về thời lượng giáo dục phải đảm bảo mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.
Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 03/8/2022.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các tài liệu hữu ích khác tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Mẫu bản kiểm điểm dành cho học sinh mới nhất
-
Tự học Microsoft Excel
-
Đơn xin chuyển trường 2025 mới nhất
-
Cách viết đơn xin nghỉ học dành cho học sinh, sinh viên 2025
-
Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2025
-
Cách ghi nhận xét theo tháng của sổ theo dõi chất lượng giáo dục và sổ chủ nhiệm
-
Bản cam kết, tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu mới nhất
-
Đơn xin học hè 2025
-
Top 100+ Mẫu thời khóa biểu đẹp, cute 2025
-
Mẫu đơn xin học thêm và cách viết
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá phân loại công chức lãnh đạo quản lý
-
Mẫu báo cáo kết quả thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Mẫu biên bản bầu Chi hội trưởng Chi hội phụ nữ 2025 mới nhất
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến