Mẫu quy chế văn hóa công sở trường học

Quy chế văn hóa công sở trường học

Quy chế văn hóa cơ sở là một bộ quy tắc ứng xử trong trường học nhằm thống nhất về giao tiếp, trang phục, bài trí cơ sở vật chất trong trường học… Sau đây là các biểu mẫu quy chế văn hóa công sở trường học hoatieu.vn đã sưu tầm xin được chia sẻ cùng các bạn.

Quy chế văn hóa Trường Trung học

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh:

Quy chế này quy định về trang phục, giao tiếp và ứng xử của cán bộ, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, bài trí công sở tại cơ quan Trường Trung học cơ sở………………...

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện văn hóa công sở:

Việc thực hiện văn hoá công sở tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương;

2. Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức chuyên nghiệp, hiện đại;

3. Phù hợp với các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính, chủ trương hiện đại hoá nền hành chính nhà nước.

Điều 3. Mục đích:

Việc thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan Trường Trung học cở sở ……… nhằm các mục đích sau đây:

1. Bảo đảm tính trang nghiêm và hiệu quả hoạt động của các cơ quan sự nghiệp nhà nước, đồng thời thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo;

2. Xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của cán bộ, viên chức trong hoạt động công vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Các hành vi bị cấm:

1. Hút thuốc lá trong quá trình giảng dạy, sinh hoạt ngoại khóa, nơi hội họp;

2. Sử dụng đồ uống có cồn tại nhà trường, trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo nhà trường vào các dịp tổng kết, liên hoan lễ tết, tiếp khách.

3. Quảng cáo thương mại tại công sở.

CHƯƠNG II

TRANG PHỤC, GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

MỤC 1

TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

Điều 5. Trang phục:

1. Đối với công tác giảng dạy: Nam bỏ áo vào quần, nữ mặc áo dài và đeo thẻ công chức;

2. Đối với cán bộ nhân viên: Nam bỏ áo vào quần, nữ mặc comle và đeo thẻ công chức;

3. Đối với cán bộ giáo viên đến quan hệ công tác: Phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự. Không mặc áo thun quần Jeen, trang phục có màu sắc sặc sở, trang phục không phù hợp với nhà giáo.

Điều 6. Lễ phục:

Lễ phục của cán bộ, viên chức cơ quan Trường Trung học cơ sở …………. là trang phục chính thức được sử dụng trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách.

1. Lễ phục của nam cán bộ, viên chức: Áo sơ mi, cravat, giầy.

2. Lễ phục của nữ cán bộ, viên chức: áo dài truyền thống.

Điều 7. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức:

1. Cán bộ, viên chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Thẻ cán bộ, viên chức phải có tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của cán bộ, viên chức.

MỤC 2

GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC

Điều 8. Giao tiếp và ứng xử:

Cán bộ, viên chức khi thi hành nhiệm vụ phải thực hiện các quy định về những việc phải làm và những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

1. Giao tiếp ứng xử giữa lãnh đạo với giáo viên, giữa giáo viên với giáo viên: lịch sự, tôn trọng lẫn nhau. Ngôn ngữ phải rõ ràng mạch lạc, không nói tục, nói tiếng lóng, quát nạt;

2. Giáo tiếp ứng xử giữa lãnh đạo với học sinh, giữa giáo viên với học sinh: nhẹ nhàng tôn trọng các em, lắng nghe các em trả lời không quát nạt;

3. Giáo tiếp ứng xử giữa lãnh đạo với phụ huynh, giữa giáo viên với phụ huynh: lịch sự tôn trọng lẫn nhau, lắng nghe phụ huynh trao đổi. Khi trao đổi ngôn ngữ phãi rõ ràng, mạch lạc, giải thích thấu tình đạt lí, hướng dẫn đến nơi đến chốn. Không tỏ thái độ bực dọc nóng nảy;

4. Giao tiếp ứng xử giữa lãnh đạo với cấp trên, giữa giáo viên với cấp trên: lịch sự, tôn trọng. Ngôn ngữ phải rõ ràng, mạch lạc.

Điều 9. Giao tiếp và ứng xử với nhân dân:

Trong giao tiếp và ứng xử với nhân dân, cán bộ, viên chức phải nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về quy định liên quan đến giải quyết công việc.

Cán bộ, viên chức không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ.

Điều 10. Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp:

Trong giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp, cán bộ, viên chức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác.

Điều 11. Giao tiếp qua điện thoại:

Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, viên chức phải xưng tên, cơ quan, đơn vị nơi công tác, trao đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; không ngắt điện thoại đột ngột.

CHƯƠNG III

BÀI TRÍ CÔNG SỞ

MỤC 1

QUỐC HUY, QUỐC KỲ

Điều 12. Treo Quốc kỳ:

1. Quốc kỳ được treo nơi trang trọng trước công sở. Quốc kỳ phải đúng tiêu chuẩn về kích thước, màu sắc đã được Hiến pháp quy định.

2. Việc treo Quốc kỳ trong các buổi lễ, đón tiếp khách nước ngoài và lễ tang tuân theo quy định về nghi lễ nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức lễ tang.

MỤC 2

BÀI TRÍ KHUÔN VIÊN CÔNG SỞ

Điều 13 . Biển tên cơ quan:

Cơ quan có biển tên được đặt tại cổng chính, trên đó ghi rõ tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt và địa chỉ của cơ quan.

Điều 14. Phòng làm việc:

Phòng làm việc phải có biển tên, chức danh cán bộ, viên chức.

Việc sắp xếp, bài trí phòng làm việc phải bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, hợp lý.

Không lập bàn thờ, thắp hương, không đun, nấu trong phòng làm việc.

Điều 15. Khu vực để phương tiện giao thông:

Cơ quan có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc. Không thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu trưởng trường THCS ………. có trách nhiệm phổ biến, tổ chức thực hiện và kiểm tra cán bộ, viên chức của cơ quan chấp hành nghiêm các quy định của quy chế này.

Điều 17. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc sữa chữa bổ sung quy chế này phải do Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở ……….. quyết định.

Quy chế văn hóa công sở trường tiểu học

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích xây dựng quy chế.

1. Quy chế này quy định về trang phục, giao tiếp và ứng sử của cán bộ, công chức, viên chức trường Tiểu học ........ khi thi hành nhiệm vụ.

2. Nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ công chức trong cơ quan thực hiện quy chế văn hóa công sở văn minh lịch sự. Đây cũng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng Đảng viên, từng cán bộ công chức trong cơ quan.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện quy chế văn hóa công sở.

Việc thực hiện văn hóa công sở trong trường Tiểu học ............ thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và điều kiện kinh tế của nhà trường và của địa phương.

2. Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ CB, công chức, VC trong nhà trường.

Điều 3. Căn cứ để xây dựng quy chế.

Căn cứ vào quy chế văn hóa công sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường.

Căn cứ vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, xã, của SGD-ĐT tỉnh Điện Biên và PGD&ĐT huyện Tuần Giáo giao và nhiệm vụ năm học của nhà trường.

Điều 4. Đối tượng áp dụng.

Quy chế này áp dụng đối với tất cả CB, CC, người làm hợp đồng dài hạn trong chỉ tiêu biên chế và người hợp đồng theo công việc thuộc thẩm quyền quản lý của trường.

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1

Trang phục, lễ phục cán bộ, giáo viên, nhân viên, đồng phục học sinh.

Điều 5. Trang phục.

Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, giáo viên, công nhân viên phải ăn mặc gọn gàng, văn minh lịch sự đúng quy định.

Đối với cán bộ giáo viên, nhân viên nam phải cho áo vào trong quần, áo có cổ, đi giầy hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê và mặc áo phông đến trường. GV thể dục mặc trang phục thể dục theo quy định.

Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên nữ Trang phục kín đáo, áo có cổ, không mặc áo quá ngắn, nếu mặc váy thì chiều dài của váy phải trùm quá đầu gối, đi giầy hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê mặc áo phông đến trường.

Điều 6. Lễ phục.

Lễ phục của cán bộ, giáo viên, nhân viên là trang phục chính thức được sử dụng trong các buổi lễ, buổi họp trọng thể mà nhà trường tổ chức.

Lễ phục của nam cán bộ, giáo viên, nhân viên là bộ comple, áo sơ mi, caravat.

Lễ phục của nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên áo dài truyền thống, bộ complê nữ hoặc bộ váy công sở.

Điều 7. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức.

Cán bộ, công chức, viên chức đến trường phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ và hết thời gian làm việc treo thẻ đúng nơi quy định.

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của CB, công chức, viên chức. Thẻ do phòng nội vụ hướng dẫn thống nhất mẫu thẻ.

Điều 8. Quy định về tóc của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.

Tóc không nhuộm nhiều mầu.

Đối với nam để tóc ngắn, gọn đẹp, không tạo hình các kiểu tóc phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam.

Đối với nữ để tóc gọn, đẹp, không để những kiểu khác thườngđể nhiều người chú ý.

Điều 9. Đồng phục, trang phục học sinh.

Đồng phục học sinh may đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với giới tính, lứa tuổi học sinh và thể hiện được truyền thống của nhà trường.

Trang phục học sinh phù hợp với điều kiện thời tiết thuận lợi cho việc học tập sinh hoạt ở trường và tham gia các hoạt động khác.

Trang phục đảm bảo tính tiết kiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương và của nhà trường quy định mặc vào thứ 2,4,6 trong tuần.

*Tiêu chuẩn của đồng phục.

Đồng phục mùa hè: Quy định HS mắc áo sơ mi quần âu tối màu, đi dầy hoặc dép quai hậu.

Đồng phục mùa đông: Mặc áo khoác xanh pha trắng có phù hiệu của nhà trường được gắn ở giữa cánh tay áo bên trái và mặc quần âu màu tối như mùa hè quy định thời gian mặc vào thứ 2,4,6 trong tuần.

Ngoài các ngày quy định mặc đồng phục các ngày còn lại trong tuần yêu cầu HS mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo tính nghiêm túc.

Mục 2

Giao tiếp ứng xử

Điều 10. Giao tiếp và ứng xử.

Cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm phải thực hiện các quy định về những việc phải làm và những việc không được làm theo quy định của Pháp luật.

Các hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác dụng giáo dục đối học sinh.

Trong giao tiếp và ứng xử, cán bộ, công chức, viên chức phải có thái độ lịch sự tôn trọng. Ngôn ngữ giao tiếp phải rõ ràng, mạch lạc, không nói tục, nói tiếng nóng, quát nạt.

Điều 11. Giao tiếp ứng xử với nhân dân.

Trong giao tiếp ứng xử với nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức phải nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.

Cán bộ, công chức, viên chức không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà với nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ.

Điều 12. Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp.

Trong giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp cán bộ, công chức, viên chức phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác, đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác.

Điều 13. Giao tiếp qua điện thoại.

Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, công chức, viên chức phải xưng hô tế nhị, xưng tên, cơ quan, đơn vị nơi công tác, trao đổi thân thiện, hợp tác ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc, không ngắt điện thoại đột ngột.

Điều 14. Phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia trong nhà trường.

Nhà trường có trách nhiệm luôn tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và học sinh tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, môi trường nhà trường.

Nhà trường chỉ đạo dạy lồng ghép nội dung phòng chống tác hại của thuốc lá trong các môn học liên quan và trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

Xây dựng nội quy, quy chế trong nhà trường về cấm hút thuốc lá trong trường học.

Nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, sản xuất, kinh doanh, thuốc lá và các sản phẩm liên quan đến thuốc lá trong nhà trường.

Cấm người học, cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường tham gia các hoạt động buôn lậu, vận chuyển, tàng trữ, kinh doanh, tiêu thụ thuốc lá trái pháp luật.

Đưa kết quả hoạt động phòng chống thuốc lá vào trong tiêu chí TĐ của nhà trường.

Học sinh đến trường không được uống rượu, bia. Đối với cán bộ, công chức, viên chức không được uống rượu, bia khi làm nhiệm vụ.

Trên đây là một số quy định văn hóa công sở của trường tiểu học …………, yêu cầu các cá nhân và các tổ chức trong trường tiểu học ……….. nghiêm túc thực hiện và tất cả các quy định trên được đưa vào tiêu chuẩn để xét, đánh giá tập thể, cá nhân trong công tác thi đua khen thưởng, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong năm học 20…- 20…..

Đánh giá bài viết
1 5.030
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi