2 Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim 2024

Tải về

Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim là mẫu đơn được lập ra để xin được phép tổ chức quay phim. Mẫu nêu rõ thông tin của người làm đơn, thông tin về buổi tổ chức quay phim... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Đơn xin phép tổ chức quay phim mới nhất được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

1. Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim là gì?

Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim là mẫu đơn xin phép ban quản lý các cơ sở với các nội dung, thông tin đoàn làm phim về việc xin phép tổ chức quay phim tại địa điểm gửi cho ban quản lý địa điểm mong được chấp thuận.

Hiện hành, đơn xin được phép tổ chức quay phim dành cho các cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài sử dụng hai mẫu khác nhau. Dưới đây, HoaTieu.vn sẽ giới thiệu 2 Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim dành riêng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đúng chuẩn, mới nhất để các bạn tham khảo nhằm nhanh chóng hoàn thiện thủ tục xin giấy phép quay phim.

2. Đơn xin được phép tổ chức quay phim

Dưới đây là Đơn xin được phép tổ chức quay phim dành cho các cá nhân, tổ chức người Việt Nam. Nội dung mẫu đơn nêu rõ thông tin của người làm đơn, đề nghị xin được phép tổ chức quay phim..., cụ thể như sau:

Mẫu đơn xin phép tổ chức quay phim 2022

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

ĐƠN XIN PHÉP TỔ CHỨC QUAY PHIM

Kính gửi:

– Ông………..

– Ban Quản lý …….

– Căn cứ: Công văn số …. Của Cục biểu diễn nghệ thuật về việc cho phép quay bộ phim …..

Công ty …..................................

Địa chỉ …....................................

Điện thoại..................................

Mã số thuế..................................

Người đại điện theo pháp luật …....................................

Chức vụ …...................................

Hiện nay bên công ty tôi đang thực hiện bộ phim … Do nội dung của bộ phim có một số cảnh cần được quay ngoại cảnh và … có địa điểm và không gian phù hợp để quay .

Để giúp cho bộ phim được hoàn thành đúng tiến độ và có được các cảnh quanh đẹp và phù hợp với thị hiếu của khán giả , nay tôi làm đơn này đề nghị Ông …. –Trưởng ban quản lý ….. cho phép chúng tôi được sử dụng … làm nơi thực hiện công việc quay phim với các nội dung chi tiết như sau:

– Thời gian quay: ……..................................

– Các địa điểm của …. được sử dụng để quay: …..

Chúng tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đầy đủ nội quy của …. trong quá trình sử dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại và mất mát về tài sản của địa phương nếu do đoàn làm phim gây ra trong quá trình sử dụng ….

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_______________

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (1)

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

…., ngày tháng năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ QUAY PHIM SỬ DỤNG BỐI CẢNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

….. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) đề nghị Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam với các thông tin như sau:

1. Thông tin của tổ chức/cá nhân:

a. Cơ sở điện ảnh Việt Nam

Tên tổ chức/cá nhân:............................................................

Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/ Quyết định thành lập:...

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................

Điện thoại liên hệ:.................................................................

Email:.....................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:..............................................

Chức vụ:................................................................................

b. Tổ chức/cá nhân nước ngoài

- Đối với tổ chức:

Tên tổ chức:........................................................................

Giấy phép thành:.................................................................

Nơi đăng ký thành lập: .......................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................

Điện thoại liên hệ:.................................................................

Email:....................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:..............................................

Chức vụ: Quốc tịch:...............................................................

Số hộ chiếu: Ngày cấp:..........................................................

- Đối với cá nhân:

Họ và tên:...............................................................................

Số hộ chiếu: Ngày cấp:..........................................................

Quốc tịch:...............................................................................

Điện thoại liên hệ:...................................................................

Email:......................................................................................

2. Thông tin về kịch bản phim:

Tên kịch bản phim:.................................................................

Tên tiếng Việt của kịch bản phim:..........................................

Biên kịch: Quốc tịch:...............................................................

3. Thông tin về phim:

Loại hình phim:

Phim truyện □ Phim tài liệu □

Phim khoa học □ Phim hoạt hình □

Phim kết hợp nhiều loại hình □

Tên của tổ chức sản xuất phim:

Chất liệu quay phim:

Nhựa □ Kỹ thuật số □ Chất liệu khác □

Dự kiến thời lượng phim:

4. Dự kiến địa điểm và thời gian quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam:

Địa điểm: (tên tỉnh/thành phố)

Thời gian: Từ ngày tháng.... năm đến ngày....tháng năm

5. Cam kết:

Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện theo Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam và các quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (2)

(1) Cá nhân không điền mục này.

(2) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên.

4. Khi nào cấm quay phim, chụp ảnh?

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 167/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính, việc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ ở khu vực cấm hay khu vực cấm liên quan đến quốc phòng, an ninh đều sẽ bị phạt xử lý vi phạm hành chính với mức phạt 1 – 3 triệu đồng và 5 – 10 triệu đồng.

Ngoài bị phạt tiền, người vi phạm có thể bị thu hồi tài liệu, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 160/2004/QĐ-TTg thì khu vực cấm, địa điểm cấm bao gồm: các công trình phòng thủ; khu vực công nghiệp quốc phòng, công an; khu quân sự, khu công an, doanh trại quân đội, doanh trại công an, sân bay quân sự, quân cảng, kho vũ khí của quân đội, công an; kho dự trữ chiến lược quốc gia; các công trình, mục tiêu đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội; khu vực biên giới (trừ các nơi được Chính phủ cho phép).

Khi có tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và trong trường hợp có thảm họa do thiên nhiên, con người, dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô lớn, đe dọa nghiêm trọng, tính mạng, sức khỏe, tài sản của nhân dân, mà Nhà nước chưa ban bố tình trạng khẩn cấp thì Bộ trưởng Bộ Công an, chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quyền xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài.

Các khu vực, địa điểm được xác định là cấm phải cắm biển “khu vực cấm”, “địa điểm cấm”, với mẫu biển theo quy định thống nhất do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 66 Nghị định 167, giám đốc công an cấp tỉnh được quyền phạt tiền đến 20 triệu đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội cùng với việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20 triệu đồng. Với mức phạt từ 8 triệu đồng trở xuống thì thẩm quyền ra quyết định xử phạt thuộc về trưởng công an cấp huyện.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
3 3.658
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm