Cách tính lệ phí trước bạ năm 2024
Lệ phí trước bạ còn được gọi là thuế trước bạ dùng trong trường hợp mua bán nhà ở, căn hộ, đất đai, ô tô, sang tên sổ đỏ............ Vậy cách tính lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu.
Cách tính lệ phí trước bạ mới nhất
1. Lệ phí trước bạ là gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015, lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định trong danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.
Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ như sau:
“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.
Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC, đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:
TT | Đối tượng chịu lệ phí trước bạ |
1 | Nhà, đất: - Nhà gồm: Nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác. - Đất gồm: Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). |
2 | Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao. |
3 | Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy. |
4 | Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền. |
5 | Tàu bay. |
6 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy). |
7 | Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhưng không phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ. |
8 | Vỏ, tổng thành khung (gọi chung là khung), tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng. |
3. Cách tính lệ phí trước bạ nhà, đất
* Căn cứ tính lệ phí
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
* Công thức tính lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với quyền sử dụng đất như sau:
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
4. Trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP), những trường hợp nhà, đất sau đây được miễn lệ phí trước bạ:
- Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
- Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
+ Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
- Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
- Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
- Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.
- Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Nhà, đất thuộc tài sản Nhà nước dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.
5. Cách tính lệ phí trước bạ xe máy
Trường hợp 1: Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã
Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
Trường hợp 2: Khu vực còn lại
Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
* Đăng ký từ lần thứ hai trở đi (được tặng, mua xe cũ, thừa kế…)
Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%
Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ %.
Để biết rõ giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.
6. Cách tính lệ phí trước bạ ô tô
Lưu ý: Cách tính dưới đây áp dụng khi mua ô tô mới
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Theo công thức trên, để tính được lệ phí trước bạ thì phải biết giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % phải nộp lệ phí trước bạ, cụ thể:
- Giá tính lệ phí trước bạ:
Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe.
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định mức thu theo tỷ lệ % của từng loại ô tô như sau:
TT | Loại xe | Mức thu theo tỷ lệ % |
1 | Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. | 2% |
2 | Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu. Lưu ý: Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%. | 10% |
3 | Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu. | Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống. |
4 | Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi. | 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc. |
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống. |
Kết luận: Trên đây là cách tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, ô tô và xe máy khi đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong đó quy định rõ công thức tính, giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % lệ phí trước bạ phải nộp.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
-
3 Mẫu Công văn giải trình về hóa đơn bỏ trốn 2024
-
Mẫu bảng kê khai về người phụ thuộc năm 2024 (Mẫu 07/XN-NPT-TNCN)
-
Mẫu số 01/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
-
Mẫu phiếu xuất kho 04 - VT 2022 theo Thông tư 88 mới nhất
-
Mẫu 05/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm - Mẫu số 13/BK-TNCN
Mẫu số 01/HKNN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài 2024
Thủ tục Khai quyết toán thuế Thu nhập cá nhân
Mẫu số S18-DNN: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Hướng dẫn cách kiểm tra hóa đơn mới nhất năm 2017
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến