(File word) Phân phối chương trình Giáo dục công dân 9 Chân trời sáng tạo

Mẫu kế hoạch dạy học Giáo dục công dân 9 CTST 2024-2025

Phân phối chương trình môn Giáo dục công dân 9 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây sẽ giúp các thầy cô nắm được nội dung tiến trình bài dạy môn GDCD 9 của cả kì 1 và kì 2 trong năm học 2024-2025. Sau đây là mẫu file word kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 9 CTST sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích và dễ dàng điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình dạy học thực tế của các trường.

PPCT Giáo dục công dân 9 Chân trời sáng tạo

Tên

bài học

Số tiết

Nội dung

Yêu cầu cần đạt về chuyên môn

Nănglực môn học

Năng lực chung

Phẩm chất

liệu/ngữ liệu/ hình ảnh

Bài 1. Sống tưởng

2

Tiết 1: Hình thành phát triển kiến thức

– Khái niệm sống có lí tưởng.

– Ý nghĩa của việc sống có lí tưởng.

Tiết 2: Phát triển kiến thức định hướng thực hành

– Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam.

– Nêu được khái niệm sống có lí tưởng.

– Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng.

– Nhận biết được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam.

– Xác định được lí tưởng sống của bản thân và nỗ lực học tập, rèn luyện theo lí tưởng.

Năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức, hành vi pháp luật.

Năng lực tự chủ, giao tiếp và hợp tác.

Yêu nước (*), trách nhiệm.

– Hình ảnh, tranh vẽ.

– Ca dao, tục ngữ.

– Câu chuyện ngắn.

– Tình huống.

– Thông tin

– Bài viết.

– Lí tưởng sống của bản thân và nỗ lực học tập, rèn luyện theo lí tưởng.

Nhận xét đánh giá KQHT.

Bài 2. Khoan dung

3

Tiết 1: Hình thành phát triển kiến thức

– Khái niệm khoan dung và biểu hiện của khoan dung.

– Giá trị của khoan dung.

Tiết 2: Thực hành rèn luyện

– Những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.

– Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung.

Tiết 3: Thực hành – rèn luyện

– Luyện tập những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.

Nhận xét đánh giá KQHT.

– Nêu được khái niệm khoan dung và biểu hiện của khoan dung.

– Nhận biết được giá trị của khoan dung.

– Thực hiện được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.

– Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung.

Năng lực phát triển bản thân và điều chỉnh hành vi đạo đức.

Năng lực giao tiếpvà hợp tác.

Nhân ái (*), trách nhiệm.

– Hình ảnh, tranh vẽ.

– Danh ngôn.

– Câu chuyện ngắn.

– Tình huống.

– Thông tin.

– Bài viết.

Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng

3

Tiết 1: Hình thành phát triển kiến thức

– Thế nào là hoạt động cộng đồng; nêu được một số hoạt động cộng đồng.

– Sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng.

Tiết 2: Thực hành – rèn luyện

– Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng.

– Tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, địa phương tổ chức.

Tiết 3: Thực hành – rèn luyện

– Luyện tập tham gia tích cực tham gia các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức.

Nhận xét đánh giá KQHT.

– Hiểu được thế nào là hoạt động cộng đồng; nêu được một số hoạt động cộng đồng.

– Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng.

– Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng.

– Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức.

Năng lực phát triển bản thân.

Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Chăm chỉ (*), trách nhiệm.

– Bài hát.

– Hình ảnh, tranh vẽ.

– Danh ngôn.

– Câu chuyện ngắn.

– Tình huống.

– Thông tin.

– Bài viết.

Bài 4. Khách quan công bằng

 

2,5

Tiết 1: Hình thành phát

triển kiến thức

- Nhữngbiểu hiện khách quan, công bằng.

- Ý nghĩa của khách quan, côngbằng; tác hại của sự thiếu khách quan, công bằng.

Tiết 2: Thực hành – rèn luyện

- Thái độ khách quan, công bằng trong cuộc sống hằng ngày.

- Phê phán những biểu hiện khôngkhách quan, công bằng.

Nhận xét đánh giá KQHT.

- Nhận biết được những biểu hiện khách quan, công bằng.

- Hiểu được ý nghĩa của khách quan, công bằng; tác hại của sự thiếu khách quan, công bằng.

- Thể hiện được thái độ khách quan, công bằng trong cuộc sống hằng ngày.

Phê phán những biểu hiện không khách quan, công bằng.

Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.

Năng lực tự chủ, giao tiếp và hợp tác.

Trung thực (*), trách nhiệm.

- Hình ảnh, tranh vẽ.

- Ca dao, tục ngữ.

- Câu chuyện ngắn.

-Tình huống.

- Thông tin

- Bài viết.

..........................

Phân tích tổng thể:

Tổng số tiết môn: 35 tiết

+ Phần 1: Giáo dục đạo đức: 5 bài – 12,5 tiết (chiếm 35%);

+ Phần 2: Giáo dục kĩ năng sống: 2 bài – 7 tiết (chiếm 20%);

+ Phần 3: Giáo dục kinh tế: 1 bài – 3, 5 tiết (chiếm 10%)

+ Phần 4: Giáo dục pháp luật: 2 bài – 8,5 tiết (25 %)

+ Kiểm tra, đánh giá: 3,5 tiết (chiếm 10%).

Lưu ý: Giáo viên cần tổ chức các hoạt động dạy học giúp học sinh tìm hiểu cáctrường hợp điển hình, các vấn đề thực tiễn ở địa phương có liên quan đến nội dung dạy học để học sinh tự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực công dân. Song song đó, việc thực hiện phần rèn luyện và bài tập sẽ định hướng khai thác rèn luyện hành vi, hướng đến các thói quen tích cực, thực hiện dự án trong khả năng cho phép.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu .

Đánh giá bài viết
1 291
0 Bình luận
Sắp xếp theo