Vi phạm cùng lúc nhiều lỗi giao thông thì mức phạt thế nào?
Quy định xử phạt vi phạm giao thông
Hiện nay giao thông đi lại ngày càng phức tạp, một phần do ý thức của những người tham gia giao thông. Rất nhiều người khi bị CSGT kiểm tra mắc một lúc rất nhiều lỗi vi phạm. Vậy trong trường hợp này phải xử phạt như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Hỏi:
Em bị cảnh sát giao thông tạm giữ xe vì vi phạm cùng lúc nhiều lỗi giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền ạ. Không đội mũ bảo hiểm 2 người; không mang GPLX; không mang giấy đăng ký xe; không có bảo hiểm xe, không có gương chiếu hậu thì bị phạt bao nhiêu ạ?
Trả lời:
Về lỗi 2 người không đội mũ bảo hiểm:
Căn cứ Khoản 3 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;
k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;”
Như vậy, với 2 người trên xe không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt với các lỗi sau:
- Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm
- Người điều khiển bị phạt thêm lỗi chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm.
Theo đó, mức phạt khi 2 người không đội mũ bảo hiểm trong trường hợp này là từ 300.000 đồng đến 600.000 đồng.
Về lỗi không mang theo giấy phép lái xe, không đăng ký xe, không bảo hiểm xe:
Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm c Khoản 7 Điều này.”
Như vậy, với mỗi hành vi vi phạm: không mang theo bảo hiểm xe, không mang theo giấy đăng ký xe, không mang theo giấy phép lái xe bạn sẽ bị xử phạt 80.000 đồng - 120.000 đồng.
Về lỗi không có gương chiếu hậu:
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;”
Theo đó, lỗi điều khiển xe mô tô, gắn máy không có gương chiếu hậu bên trái bị xử phạt 80.000 đồng - 100.000 đồng.
Vi phạm cùng lúc nhiều lỗi giao thông
Về nguyên tắc áp dụng mức tiền phạt:
Căn cứ khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
“4. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mức tiền phạt có thể giảm xuống, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng, thì mức tiền phạt có thể tăng lên, nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt”.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 51/2024/TT-BGTVT
-
Tải Thông tư 54/2023/TT-BGTVT về cấp GCN khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải fiile Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
-
Dắt xe máy qua chốt CSGT, có bị phạt?
-
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về kiểm định, kiểm tra chất lượng ô tô
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
-
Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
-
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đường sắt số 14/2015/NĐ-CP
-
Nhờ người khác nộp phạt vi phạm giao thông được không?
-
Nghị định 65/2018/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đường sắt
-
Tiêu chuẩn Việt Nam về xe ô tô
-
Đặc điểm của biển báo nguy hiểm

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 53/2018/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu
Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa
Thông tư về sửa đổi chỉ tiêu cấp lại, đổi giấy đăng ký ô tô, xe máy số 53/2015/TT-BTC
Quyết định 44/QĐ-TTg 2020 phê duyệt lập Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác