Thông tư 38/2016/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
Thông tư 38/2016/TT-BGTVT - Quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
Thông tư 38/2016/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, trình tự, nội dung, biện pháp giải quyết, công tác phân tích, chế độ thống kê, báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt xảy ra trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Công an được giữ phương tiện gây tai nạn trong bao lâu?
Lái xe gây tai nạn, đã thỏa thuận bồi thường có bị phạt nữa không?
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 38/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, trình tự, nội dung, biện pháp giải quyết, công tác phân tích, chế độ thống kê, báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt xảy ra trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tai nạn giao thông đường sắt là việc phương tiện giao thông đường sắt xảy ra đâm nhau, trật bánh, đổ tàu, đâm, va vào người, phương tiện giao thông khác và ngược lại hoặc phương tiện giao thông đường sắt đang hoạt động đâm, va vào chướng ngại vật gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe của con người hoặc gây thiệt hại về tài sản.
2. Sự cố giao thông đường sắt là những vụ việc xảy ra trong hoạt động giao thông vận tải đường sắt gây trở ngại đến chạy tàu nhưng chưa xảy ra tai nạn giao thông đường sắt.
3. Người bị thương trong vụ tai nạn giao thông đường sắt là người bị tổn thương về sức khỏe với tỷ lệ thương tật theo quy định của pháp luật làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường do ảnh hưởng trực tiếp của tai nạn giao thông.
4. Người bị chết trong vụ tai nạn giao thông đường sắt là người bị chết tại hiện trường vụ tai nạn hoặc chết trên đường đi cấp cứu; người bị thương trong vụ tai nạn được cấp cứu nhưng chết tại bệnh viện hoặc tại nhà.
5. Trung tâm Điều hành vận tải đường sắt là đơn vị trực thuộc doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia hoặc đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia. Trung tâm Điều hành vận tải đường sắt có nhiệm vụ chỉ huy toàn bộ hoạt động chạy tàu trên hệ thống đường sắt quốc gia hoặc đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
6. Giải quyết tai nạn giao thông đường sắt là việc tổ chức cứu nạn, cứu hộ, khôi phục; tham gia, phối hợp điều tra và phân tích nguyên nhân tai nạn giao thông đường sắt.
7. Chủ tịch Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt là người chủ trì hoặc được ủy quyền giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt tại hiện trường.
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt
1. Việc giải quyết tai nạn giao thông đường sắt phải bảo đảm tuyệt đối an toàn, nhanh chóng và kịp thời.
2. Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt phải có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
3. Tổ chức cứu chữa ngay đối với người bị nạn, bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp và người bị nạn.
4. Tai nạn giao thông đường sắt phải được thông tin, báo cáo kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường sắt phải đến ngay hiện trường để giải quyết; không được gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt và hoạt động giao thông vận tải đường sắt sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt.
6. Chủ tịch Hội đồng giải quyết tai nạn giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Chủ tịch Hội đồng) được quyền huy động mọi nguồn lực tại chỗ, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt khác để phục vụ cho công tác cứu chữa tai nạn giao thông đường sắt.
7. Tổ chức khôi phục hoạt động giao thông đường sắt nhanh nhất và không gây khó khăn cho công tác điều tra, xử lý của cơ quan chức năng.
Điều 5. Nguyên tắc giải quyết sự cố giao thông đường sắt
1. Các sự cố giao thông đường sắt phải được lập biên bản.
2. Khi sự cố giao thông đường sắt xảy ra ở khu gian, việc lập biên bản do trưởng tàu hoặc lái tàu (nếu tàu không có trưởng tàu) thực hiện. Trường hợp sự cố giao thông đường sắt xảy ra trong phạm vi ga, việc lập biên bản do trực ban chạy tàu hoặc trưởng ga thực hiện.
3. Sự cố giao thông đường sắt phải được thông tin, báo cáo kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
PHÂN LOẠI VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 6. Phân loại theo nguyên nhân
Tai nạn giao thông đường sắt bao gồm tai nạn do nguyên nhân chủ quan và tai nạn do nguyên nhân khách quan:
1. Tai nạn do nguyên nhân chủ quan là tai nạn xảy ra do vi phạm các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt của tổ chức, cá nhân thuộc các doanh nghiệp kinh doanh, đường sắt.
2. Tai nạn do nguyên nhân khách quan là tai nạn do nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, địch họa) hoặc các nguyên nhân khác ngoài nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt.
Điều 7. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra
1. Tai nạn giao thông đường sắt ít nghiêm trọng là tai nạn có từ 01 đến 05 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ hai mươi triệu đồng đến dưới một trăm triệu đồng.
2. Tai nạn giao thông đường sắt nghiêm trọng là tai nạn có 01 người chết hoặc có từ 06 đến 08 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng.
3. Tai nạn giao thông đường sắt rất nghiêm trọng là tai nạn có 02 người chết hoặc có từ 09 đến 10 người bị thương hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng đến dưới một tỷ năm trăm triệu đồng.
4. Tai nạn giao thông đường sắt đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn có từ 03 người chết trở lên hoặc có từ 11 người bị thương trở lên hoặc gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ một tỷ năm trăm triệu đồng trở lên.
Điều 8. Trách nhiệm của trưởng tàu hoặc lái tàu (nếu tàu không có trưởng tàu) khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
1. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu ngay người bị nạn, bảo vệ tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp, người bị nạn theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
2. Tổ chức phòng vệ địa điểm tai nạn theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
3. Thông tin, báo cáo ngay về vụ tai nạn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Mục 2 Chương III của Thông tư này.
4. Lập biên bản, báo cáo về vụ tai nạn theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu đã có trưởng ga hoặc cơ quan công an lập Hồ sơ tai nạn) hoặc lập Hồ sơ ban đầu vụ tai nạn chuyển giao cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và cử người thay mình ở lại làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Mục 3 Chương III của Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của trưởng ga khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
1. Trưởng ga khi nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường sắt phải trực tiếp hoặc cử người đến ngay hiện trường để phối hợp với trưởng tàu hoặc lái tàu và các lực lượng tham gia cứu hộ khác để hỗ trợ cấp cứu người bị nạn, tổ chức phòng vệ địa điểm tai nạn theo quy định và tham gia các công việc để khắc phục hậu quả vụ tai nạn.
2. Trưởng ga phải lập Hồ sơ ban đầu vụ tai nạn (nếu xảy ra trong phạm vi ga do mình phụ trách) hoặc tiếp nhận Hồ sơ ban đầu do trưởng tàu, lái tàu lập (khi tai nạn xảy ra trong khu gian) để chuyển giao cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được quy định tại khoản 3 Điều 21 của Thông tư này.
3. Trưởng ga là người chủ trì giải quyết hậu quả ban đầu của vụ tai nạn chạy tàu nếu Chủ tịch Hội đồng giải quyết tai nạn chưa đến hiện trường.
Điều 10. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia và doanh nghiệp quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp kinh doanh quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng liên quan, tổ chức giải quyết các vụ tai nạn giao thông đường sắt trên đường sắt quốc gia; tham gia công tác cứu hộ trên đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia khi có yêu cầu.
Tham khảo thêm
Thông tư 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC về định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt
Thông tư 81/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt
Thông tư 295/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
Thông tư 45/2014/TT-BCA hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 38/2016/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
532 KB 29/12/2016 5:06:00 CHTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGTVT Sửa đổi Quy chuẩn Trạm dừng nghỉ đường bộ file Doc, Pdf
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-
Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về bảo trì công trình đường cao tốc
-
Tải Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới file DOC, PDF
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ
-
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT
-
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Dàn hàng ngang bị phạt bao nhiêu?
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Nhờ người khác nộp phạt vi phạm giao thông được không?
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Thông tư 77/2015/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị
-
Thông tư 11/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tàu biển và trang bị an toàn tàu biển
-
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
-
Tải Nghị định 41/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô file Doc, Pdf
-
Thông tư 45/2024/TT-BGTVT cấp, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư số 60/2011/TT- BGTVT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
Quyết định 16/2019/QĐ-TTg
Quyết định 07/2017/QĐ-TTg về thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT về đăng ký xe máy chuyên dùng
Quyết định 942/QĐ-BTC sửa đổi Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
Thông tư 13/2017/TT-BLĐTBXH khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác