Quy định đổi màu sơn ô tô, xe máy
Hiện nay với rất nhiều lý do, người điều khiển phương tiện muốn đổi lại màu sơn xe của mình. Nếu có nhu cầu đổi lại màu sơn xe ô tô, xe máy thì bạn cần phải làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe đồng thời chủ xe phải mang ô tô, xe máy đến kiểm tra.
Khi thay đổi màu xe thì chủ xe phải thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại Điều 3 và Điều 14 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do bộ trưởng bộ công an ban hành.
1. Hồ sơ
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu quy định tại Thông tư).
b) Các giấy tờ của chủ xe theo quy định (nếu chủ xe là công dân Việt Nam thì xuất trình Chứng minh nhân dân; trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe.
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, chủ xe không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
Khi đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
2. Cơ quan đăng ký xe
Điều 3 của Thông tư quy định:
1. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ôtô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây:
a) Xe ôtô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình.
4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
3. Thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 127/2013/TT-BTC, mức thu lệ phí như sau:
Số TT | CHỈ TIÊU | Khu vực | Khu vực | Khu vực |
II | Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký | |||
1 | Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 | |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua biển số thực tế) | 30.000 | 30.000 | 30.000 |