Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH

Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
---------------------

Số: 37/2010/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010

THÔNG TƯ
Hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
----------------------------

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và trình tự, thủ tục đăng ký, chỉ định các tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định, hướng dẫn về điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và thủ tục đăng ký, chỉ định đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là tổ chức kiểm định) các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (gọi tắt là đối tượng kiểm định).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các đối tượng sau:

1. Các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được xem xét để chỉ định cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định;

2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các đối tượng kiểm định;

3. Các cơ quan Nhà nước liên quan đến hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là hoạt động dịch vụ kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định;

2. Tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3. Cơ quan Nhà nước có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là các cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn lao động ở trung ương, địa phương; cơ quan Thanh tra lao động; cơ quan Nhà nước cấp đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký, chỉ định hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các cơ quan khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

4. Quy trình kiểm định là trình tự các bước kiểm tra kỹ thuật để đánh giá và xác nhận tình trạng an toàn của đối tượng kiểm định phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

5. Quá trình kiểm định là quá trình đơn vị kiểm định thực hiện các bước kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn);

6. Đối tượng kiểm định là các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh Xã hội ban hành;

7. Lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định là các lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt, quản lý kỹ thuật và vận hành các đối tượng kiểm định;

8. Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là các hoạt động liên quan đến kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;

9. Nhóm đối tượng kiểm định là các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có cùng nguyên lý hoạt động và cùng mục đích sử dụng được phân loại theo các đặc tính kỹ thuật và phương pháp kiểm định;

10. Cơ quan đầu mối là Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về an toàn lao động.

Điều 4. Hành vi bị nghiêm cấm

1. Kiểm định không tuân thủ nội dung, các bước của quy trình kiểm định; rút ngắn thời hạn kiểm định của thiết bị mà không nêu rõ lý do.

2. Sử dụng các trang, thiết bị thực hiện kiểm định không bảo đảm chất lượng theo yêu cầu.

3. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định không đúng với tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Thông tư số 18/2009/TT–BLĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Đánh giá bài viết
1 208
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi