Mắc các bệnh, tật này thì không được lái xe máy, ô tô

Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng được chia theo 3 nhóm: hạng A1; Hạng B1; Hạng xe A2, A3, B2, C, D, E….. Theo đó có một số trường hợp mắc bệnh không đủ điều kiện điều khiển ô tô xe máy. Chi tiết mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Hoatieu.vn.

Lái xe nghĩa là điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lưu thông trên các tuyến đường, do đó người lái xe phải có điều kiện sức khỏe tốt và sự nhạy bén để kịp thời đối phó với các tình huống bất ngờ xảy ra, đảm bảo an toàn cho người khác cũng như chính bản thân mình. Nếu không đủ điều kiện sức khỏe thì có thể dễ gặp phải những tình huống nguy hiểm. Ngoài ra, với những tài xế lái xe khách là người tiếp xúc với nhiều người, dễ lây lan dịch bệnh nên phải có điều kiện sức khỏe tốt và nên thường xuyên đi khám sức khỏe định kì. Như vậy, có thể thấy, khám sức khỏe khi thi lấy bằng lái xe máy, xe ô tô là điều bắt buộc cần thiết. Những trường hợp mắc các loại bệnh, tật sau sẽ không đủ điều kiện để được cấp bằng lái xe theo các hạng tương ứng. Cụ thể:

1. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe 2024

Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe năm 2024 theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:

STTCHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 1

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

NHÓM 2

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

NHÓM 3

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

ITÂM THẦNĐang rối loạn tâm thần cấp.Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.Rối loạn tâm thần mạn tính.
IITHẦN KINHĐộng kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).Động kinh.
Liệt vận động từ hai chi trở lên.Liệt vận động từ hai chi trở lên.Liệt vận động một chi trở lên.
Hội chứng ngoại thápHội chứng ngoại tháp
Rối loạn cảm giác sâu.Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
IIIMẮT

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.Song thị.
Các bệnh chói sáng.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
IVTAI - MŨI - HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

VTIM MẠCHBệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Ghép tim.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)
VIHÔ HẤPCác bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
VIICƠ - XƯƠNG - KHỚPCứng/dính một khớp lớn.
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
VIIINỘI TIẾTĐái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
IXSỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

2. Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe A1

Bằng lái xe A1 hay giấy phép lái xe A1 là loại bằng lái cơ bản thấp nhất và thông dụng nhất trong hệ thống bằng lái xe ở Việt Nam. Giấy phép lái xe gắn máy A1 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người từ đủ 18 tuổi trở lên, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sức khỏe và nhận thức. Hiện nay, bằng lái xe máy A1 được làm bằng nhựa PET và có độ bền rất cao.

Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe A1 năm 2024 được căn cứ theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Như vậy, những người đang gặp vấn đề về sức khỏe theo các tình trạng dưới đây thì không đủ điều kiện được thi bằng lái xe máy:

- Đang rối loạn tâm thần cấp

- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi

- Liệt vận động từ hai chi trở lên;

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây

- Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)

- Sử dụng các chất ma túy/ sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng B2

Điều kiện sức khỏe để lái ô tô

Bằng B2 là một hạng giấy phép lái xe ô tô. Đây là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với loại bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng nhiều phương tiện khác nhau.

Theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người thi sát hạch bằng hạng B2 phải đủ điều kiện sức khỏe để được cấp bằng B2. Tương tự, điều kiện sức khỏe của những người thi hạng A2, A3, A4, C, D, E, FB2, FC, FD, FE cũng giống người thi sát hạch hạng B2, không mắc các loại bệnh, tật như sau:

- Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng

- Rối loạn tâm thần mạn tính

- Động kinh

- Liệt vận động một chi trở lên

- Hội chứng ngoại tháp

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường mắt đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Mắt bị bán manh, ám điểm góc.

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây

- Song thị

- Mắc các bệnh chói sang

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà)

- Thính lực ở tai tốt hơn:

+ Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

+ Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

- Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

- Ghép tim.

- Sau can thiệp tái thông mạch vành.

- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

- Cứng/dính một khớp lớn.

- Khớp giả ở một vị các xương lớn.

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên

- Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác

4. Quy trình khám sức khỏe làm hồ sơ thi bằng lái xe ôtô

Người có nhu cầu đăng ký khám sức khỏe lái xe đến khám trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện. Các cơ sở này thông thường là các bệnh viện cấp quận/huyện trở lên và nộp giấy khám sức khỏe theo mẫu.

Theo danh mục khám sức khỏe tại mẫu giấy khám sức khỏe, cơ sở y tế sẽ lần lượt kiểm tra sức khỏe đối với từng danh mục. Cụ thể các nội dung khám sức khỏe bao gồm:

+ Khám nội tiết.

+ Khám cơ xương khớp.

+ Khám hô hấp.

+ Khám tim mạch.

+ Khám tai mũi họng.

+ Khám mắt.

+ Khám thần kinh/ tâm thần.

Ở mỗi khoa khám bệnh theo từng nội dung nêu trên, cơ sở y tế sẽ đánh dấu và xác nhận vào biểu mẫu giấy khám sức khỏe theo quy định. Và cuối cùng kết luận sức khỏe có đủ để đăng ký học lái xe ô tô hay không trước khi trả giấy khám sức khỏe cho người đăng ký khám sức khỏe học lái xe.

Ngoài ra, tại Nghị quyết 135/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 8/2023, trong đó Chính phủ yêu cầu tiếp tục hoàn thiện dự án Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ và Luật Đường bộ. Theo đó, Bộ Công an đề xuất quy định: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe, xây dựng cơ sở dữ liệu về khám sức khỏe của người lái xe. Điều này đồng nghĩa với việc tới đây, không chỉ riêng lái xe ô tô kinh doanh vận tải phải khám sức khoẻ định kỳ mà còn áp dụng với cả người lái xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô cá nhân.

=> Việc quy định khám sức khỏe định kỳ cho tất cả người lái xe giúp đảm bảo người điều khiển phương tiện tham gia giao thông luôn có tình trạng sức khỏe tốt, góp phần bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho người điều khiển phương tiện. Nhưng thực tế, đây là chuyện khó thực hiện. Thông tư này vẫn đang trong giai đoạn dự thảo và sẽ có những điều chỉnh để phù hợp hơn với tình hình thực tế.

5. Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất

Tham khảo bài viết: Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe 2024

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất

Trên đây là Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất 2024. Mời bạn đọc đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Văn bản pháp luật của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 468
0 Bình luận
Sắp xếp theo