Thủ tục hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Ngày nay, nhu cầu lao động đi làm việc ở nước ngoài ngày càng tăng lên. Vậy nhà nước có chính sách gì để hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài không, mời các bạn cùng đi tìm hiểu.
Lao động học việc có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Nội dung tư vấn về thủ tục hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về thủ tục hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài như sau:
1. Thủ tục hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, hỗ trợ chi phí làm thủ tục
a) Người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi người lao động cư trú hợp pháp để được xem xét hỗ trợ.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
– Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01
– Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng hộ nghẻo, dân tộc thiểu số,…
- Người lao động là người dân tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động;
- Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
– Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc bản sao hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Bản sao hộ chiếu và thị thực;
– Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
– Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp;
Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ (trực tiếp hoặc qua tài Khoản ngân hàng) cho người lao động; lưu giữ các hồ sơ, chứng từ nêu trên theo quy định.
b) Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp:
Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến chủ đầu tư gồm:
– Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01
– Bản sao hợp đồng ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc bản sao hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động và chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Bản sao hộ chiếu và thị thực;
– Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
– Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp;
Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ (trực tiếp hoặc qua tài Khoản ngân hàng) cho người lao động.
2. Thủ tục hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề
a) Căn cứ nhu cầu và số lượng lao động tham gia đào tạo nghề, ngoại ngữ, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ và dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Quản lý lao động ngoài nước) ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Căn cứ hợp đồng đặt hàng đào tạo đã ký và danh sách người lao động tham gia đào tạo, Cục Quản lý lao động ngoài nước thực hiện tạm ứng kinh phí cho doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ theo mức quy định.
c) Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị còn lại của hợp đồng (nếu có):
- Trường hợp có dưới 70% số học viên sau khi hoàn thành khóa học được đi làm việc ở nước ngoài chỉ thanh toán chi phí đào tạo theo số lượng học viên thực tế xuất cảnh;
- Trường hợp có từ 70% số học viên trở lên sau khi hoàn thành khóa học được đi làm việc ở nước ngoài được thanh toán chi phí đào tạo theo số lượng học viên tham gia khóa học của hợp đồng đã ký;
d) Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện chi trả các Khoản nhà nước hỗ trợ cho người học theo mức quy định tại hợp đồng đã ký với Cục Quản lý lao động ngoài nước;
đ) Hồ sơ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp gồm:
- Hợp đồng đặt hàng đào tạo giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Cục Quản lý lao động ngoài nước;
- Hợp đồng liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp không tự tổ chức đào tạo cho người lao động);
- Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động theo Mẫu số 03;
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng quy định;
- Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt hàng đào tạo giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với Cục Quản lý lao động ngoài nước;
- Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thủ tục hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
186,7 KB 16/04/2018 10:04:00 SATải xuống định dạng .Doc
102 KB 16/04/2018 10:35:43 SA
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Quyết định 8108/QĐ-TLĐ 2023 về phân phối đoàn phí công đoàn cho các cấp công đoàn
-
Thông tư 18/2023/TT-BTC 2023 về thủ tục thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Nghị định 127/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định về công tác dân tộc
-
Nghị định 117/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2020/NĐ-CP
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Thông tư 001/2025/TT-BNV về Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2025
-
Hồ sơ bổ nhiệm lại cán bộ quản lý THCS năm 2025
-
Tính đến thời điểm hiện nay, nước ta có những bản hiến pháp nào?
-
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
-
Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó 2025
-
Quy trình, thủ tục xóa tên Đảng viên 2025
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
-
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII
-
Phân biệt văn bản pháp luật với văn bản hành chính 2025

Bài viết hay Hành chính
Quyết định 17/2022/QĐ-UBND Hà Nội Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2017 kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật chủ đề Đất đai và 35 đề mục
Thông tư số 157/2012/TT-BTC
Luật sửa đổi Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều 2020
Quyết định 515/QĐ-TTg Bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác