Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Hoatieu.vn xin hướng dẫn các bạn hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện này.
1. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân 2024
Căn cứ theo Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT thì thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:
Về hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực (Bản sao)
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
- Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Thời hạn giải quyết
- Trong trường hợp đăng ký qua mạng điện tử: Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của luật doanh nghiệp 2020:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. (mẫu tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư);
- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Nộp hồ sơ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đăng ký thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Bước 3: Đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về:
- Ngành, nghề kinh doanh của công ty;
- Thông tin các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Lưu ý: Nếu tự công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện chung:
- Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác...
- Trụ sở: Hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng;
- Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành;
- Vốn: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
- Chủ doanh nghiệp: Không vi phạm các điều cấm theo quy định pháp luật.
Điều kiện riêng:
- Do một cá nhân duy nhất làm chủ sở hữu.
- Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.
3. Một số câu hỏi liên quan khác
3.1 Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh ở đâu?
Doanh nghiệp tư nhân khi muốn đăng ký kinh doanh thì đến trực tiếp Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi mình định đặt trụ sở doanh nghiệp của mình.
Hoặc đăng ký trực tiếp tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp: Dangkykinhdoanh.gov.vn
3.2 Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn?
Thông thường khi thành lập doanh nghiệp cần có vôn điều lệ và vốn pháp định... Trong một số trường hợp với những ngành nghề kinh doanh cá biệt thì mới cần đủ số vốn pháp định. Còn lại, vốn do doanh nghiệp tự quyết. Tuy nhiên Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ số vốn của mình, do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc để tránh gặp rủi ro.
STT | Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Mức vốn tối thiểu | Căn cứ pháp lý | ||
1 | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ đồng | Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP | ||
2 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Nội địa | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Quốc tế | 200 tỷ đồng | ||||
3 | Kinh doanh vận tải hàng không | Khai thác đến 10 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 700 tỷ đồng | Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Khai thác đến 10 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 300 tỷ đồng | ||||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 1.000 tỷ đồng | Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 600 tỷ đồng | ||||
Khai thác trên 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 1.300 tỷ đồng | Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác trên 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 700 tỷ đồng | ||||
Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
4 | Kinh doanh dịch vụ hàng không | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | |||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | |||||
5 | Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
6 | Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải | 10 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
7 | Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
8 | Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
9 | Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải | 02 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
10 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | 30 tỷ đồng | Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | ||
11 | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
12 | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
13 | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ | 500 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
14 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 06 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP | ||
15 | Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |
Tự doanh chứng khoán | 100 tỷ đồng | ||||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | ||||
Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | ||||
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |||
Ngân hàng thanh toán | 10.000 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP | |||
16 | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
17 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | 800 tỷ đồng | Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | 1.000 tỷ đồng | Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
18 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
19 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1.100 tỷ đồng | Điểm c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
20 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | Điểm a Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
3.3 Phí thành lập doanh nghiệp tư nhân?
- 100.000 đồng/lần khi hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Theo Thông tư số 130/2017/TT-BTC).
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu biên bản góp vốn thành lập doanh nghiệp, Mẫu thông tin thành lập doanh nghiệp từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27