Quy định mới về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Những quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Những quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh các bạn nên biết như: Quy định của Luật đầu tư 2014 về hợp đồng hợp tác kinh doanh; Quy định của Luật thuế TNDN về hợp đồng hợp tác kinh doanh; Quy định của pháp luật kế toán về hợp đồng hợp tác kinh doanh; Quy định của pháp luật kế toán về hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13
Trong kinh doanh, các doanh nghiệp thường hay hợp tác để cùng kinh doanh với mục đích cùng phát triển. Vậy quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như thế nào? Và các quy định đó được hợp tác theo Luật nào? HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo.
1. Quy định của Luật đầu tư 2014 về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Tại Điều 3 khoản 9 Luật đầu tư 2014 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
"9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế."
Điều 29 khoản 2 Luật đầu tư 2014 cũng quy định:
"Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp"
Theo quy định trên thì:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là việc hợp tác giữa các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong kinh doanh nhằm phần chia lợi nhuận và sản phẩm,
Không thành lập pháp nhân mới.
Việc hợp tác này sẽ được triển khai kinh doanh trên một pháp nhân có sẵn của các bên hợp tác kinh doanh
2. Quy định của Luật thuế TNDN về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Tại mục n khoản 1 điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
"n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh."
Theo quy định trên, các bên khi tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể phân chia kết quả như sau:
- Phân chia sản phẩm
- Phân chia doanh thu
- Phân chia lợi nhuận trước thuế TNDN
- Phân chia lợi nhuận sau thuế TNDN
Tùy từng mô hình kinh doanh, và phương thức phân chia kết quả để các bên thống nhất cử ra một ban quản lý, hoặc hạch toán, thực hiện các quy định của pháp luật trong kinh doanh
3. Quy định của pháp luật kế toán về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC có 3 hình thức hợp tác kinh doanh. Các hình thức kinh doanh đều có những nguyên tác chung. Để hiểu rõ những nguyên tác đó, mời các bạn xem bài viết:
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, có 3 hình thức hợp tác kinh doanh là:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế
Mỗi hình thức hợp tác kinh doanh có những quy định về thực hiện và hạch toán riêng.
Tham khảo thêm
Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh trong lĩnh vực hàng không Quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện lĩnh vực hàng không
Sửa đổi một số quy định về thuế có lợi cho doanh nghiệp Quy định về thuế được sửa đổi, bổ sung có lợi cho doanh nghiệp
Những quy định mới về điều kiện kinh doanh Nghị định mới về điều kiện kinh doanh
Nghị định 108/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thông tin mạng Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng
Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán Điều kiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Phân biệt khuyến mại và khuyến mãi?
-
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
-
Phân biệt các loại hình doanh nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh
-
Mẫu thông báo thay đổi tên công ty và lưu ý khi đặt tên mới cho công ty 2024
-
Hồ sơ kê khai thuế ban đầu cho những doanh nghiệp mới thành lập 2024
-
Thủ tục đăng ký mã số mã vạch 2024
-
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào?
-
Cá nhân có đăng ký được thương hiệu không 2024?
-
Cơ chế thị trường là gì?
-
Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường