Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH - Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 15/07/2016. Theo hướng dẫn của Thông tư này thì tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016.
Tăng 8% lương hưu cho nhiều đối tượng từ 1/8
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 23/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2016/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
2. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng.
3. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
Điều 2. Điều chỉnh mức hưởng đối với người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
1. Tăng thêm 8% mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng mới | = | Mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng | x | 1,08 |
2. Thời điểm điều chỉnh tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
Ví dụ 1: Ông A, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2015 là 5.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của ông A sau khi điều chỉnh là:
5.200.000 đồng/tháng | x | 1,08 | = | 5.616.000 đồng/tháng |
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của ông A được tính từ tháng 01/2015.
Ví dụ 2: Bà B, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 3/2016 là 4.800.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của bà B sau khi điều chỉnh là:
4.800.000 đồng/tháng | x | 1,08 | = | 5.184.000 đồng/tháng |
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của bà B được tính từ tháng 3/2016.
Điều 3. Điều chỉnh mức hưởng đối với người có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm cả các đối tượng sau khi được điều chỉnh mức hưởng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, nếu có mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì mức hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống:
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước điều chỉnh | + | 250.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
c) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống:
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước điều chỉnh | + | 150.000 đồng/tháng |
d) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
2. Thời điểm điều chỉnh tính từ tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Ví dụ 3: Ông C, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2016 là 1.600.000 đồng/tháng.
- Ông C thuộc đối tượng điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh tăng 8% là:
1.600.000 đồng/tháng | x | 1,08 | = | 1.728.000 đồng/tháng |
- Do mức lương hưu của ông C thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên ông C thuộc đối tượng được tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh là:
1.728.000 đồng/tháng | + | 250.000 đồng/tháng | = | 1.978.000 đồng/tháng |
Thời điểm hưởng mức lương nêu trên của ông C được tính từ tháng 01/2016.
Ví dụ 4: Bà D, hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng với mức hưởng tại thời điểm tháng 12/2015 là 1.860.000 đồng. Do mức trợ cấp mất sức lao động của bà D nằm trong khoảng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng, nên bà D thuộc đối tượng được điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Mức trợ cấp mất sức lao động của bà D sau khi điều chỉnh là 2.000.000 đồng/tháng. Thời điểm hưởng từ tháng 01/2016.
Điều 4. Điều chỉnh mức hưởng đối với giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
1. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 hoặc bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, nếu mức lương hưu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư này mà thấp hơn 1.150.000 đồng thì được điều chỉnh bằng 1.150.000 đồng/tháng áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016; thấp hơn 1.210.000 đồng thì được điều chỉnh bằng 1.210.000 đồng/tháng áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 trở đi.
2. Thời điểm điều chỉnh:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
b) Từ tháng hưởng lương hưu đối với người bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Tham khảo thêm
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần Người lao động có được trả trợ cấp thất nghiệp 1 lần?
Cách tính mức lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội Hướng dẫn tính lương hưu mới nhất
Chính sách mới về tiền lương, trợ cấp có hiệu lực từ tháng 6/2016 7 chính sách mới về tiền lương
Nghị định 109/2015/NĐ-CP về trợ cấp hàng tháng cho nghệ nhân nhân dân, ưu tú Quy định về hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 208/2017/TT-BQP về chuyển xếp lương sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ chuyên nghiệp
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2023
-
Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN 2023
-
Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2021/TT-BNV
-
Lương thưởng Tết Dương lịch 2022
-
Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành NN&PTNT
-
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT file doc, pdf về hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành NN&PTNT
-
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện
-
Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành di sản văn hóa