Thông tư 08/2018/TT-BNV Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc
Thông tư 08/2018/TT-BNV
Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc là nội dung được ban hành tại Thông tư 08/2018/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
- Thông tư 04/2017/TT-BNV về mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- Điều kiện xét chuyển thành công chức cấp xã
- Mức hưởng phụ cấp đối với cán bộ xã không chuyên trách
Thông tư 08/2018/TT-BNV còn hiệu lực 2024?
Thông tư 08/2018/TT-BNV, tên đầy đủ là Thông tư 08/2018/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, đã hết hiệu lực ngày 01/08/2019.
Thông tư 08/2018/TT-BNV được thay thế bằng Thông tư 09/2019/TT-BNV.
Hiện nay, Thông tư 09/2019/TT-BNV cũng đã hết hiệu lực ngày 15/03/2022 và được thay thế bằng Thông tư 2/2022/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Thông tư 08/2018/TT-BNV là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Hành chính, Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước. Dù đã hết hiệu lực, các bạn có thể tải Thông tư 08/2018/TT-BNV doc, pdf để tiện xem chi tiết và lưu trữ.
Nội dung Thông tư 08/2018/TT-BNV
BỘ NỘI VỤ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 08/2018/TT-BNV | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2018 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tăng thêm 6,92% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018, cụ thể như sau:
1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018:
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 | = | Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018 | x 1,0692 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2018 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2017/TT-BNV ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 1.846.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.974.000 đồng/tháng.
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 1.786.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.910.000 đồng/tháng.
c) Đối với các chức danh còn lại: 1.653.000 đồng/tháng x 1,0692 = 1.768.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2017/TT-BNV ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ; - Lưu: VT, Vụ TL (10). | Trần Anh Tuấn |
Thuộc tính Thông tư 08/2018/TT-BNV
Số hiệu: | 08/2018/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 28/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2018 |
Ngày công báo: | 16/07/2018 | Tình trạng: | Hết hiệu lực: 01/08/2019 |
Tải Thông tư 08/2018/TT-BNV định dạng .Doc
40,5 KB 11/07/2018 6:24:13 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Số hiệu: | 08/2018/TT-BNV | Lĩnh vực: | Hành chính, Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước |
Ngày ban hành: | 28/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | 01/08/2019 |
Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực | Văn bản thay thế | Thông tư 09/2019/TT-BNV |
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bài liên quan
-
Nghị định 72/2018/NĐ-CP
-
Kết quả rèn luyện được chia làm mấy loại?
-
Những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm 2024
-
Có được ủy quyền lấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
-
Thông tư 09/2018/TT-BCT
-
Hồ sơ hoàn nộp thừa thuế năm 2023
-
Lương Net, lương Gross là gì? Cái nào có lợi hơn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Toàn bộ mức lương hưu hằng tháng của người lao động
Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC hướng dẫn trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
Phân biệt Lương cơ bản, Lương cơ sở và Lương tối thiểu 2024
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác