Quyết định 73/2000/QĐ-UB về thu, sử dụng học phí và một số khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập Hà Nội
Quyết định 73/2000/QĐ-UB - Thu, sử dụng học phí và một số khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập Hà Nội
Quyết định 73/2000/QĐ-UB về việc thu, sử dụng học phí và một số khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc Thành phố Hà Nội từ năm học 2000-2001 trở đi do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành ngày 16/08/2000. Mời các bạn tham khảo và tải về.
3 điểm mới cần chú ý trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Bộ Giáo dục chính thức dừng tổ chức cấp chứng chỉ ngoại ngữ ngoài nhà trường
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI V/V THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ VÀ MỘT SỐ KHOẢN THU KHÁC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ NĂM HỌC 2000-2001 TRỞ ĐI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTG ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu, sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT.Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư liên tịch số 34/1999/TTLT.Bộ GD&ĐT-TC ngày 27/8/1999 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính, hướng dẫn bổ sung Thông tư số 54/1998/TTLT.Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998;
Căn cứ Thông tư số 54/1999/TR-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện NĐ số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2000/NQ-HĐ ngày 21rI/2000 Của HĐND Thành phố về việc thu chi học phí và các khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc Thành phố Hà Nội;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND thành phố tại Công văn số 125/CV-HĐ ngày 10/8/2000;
Theo đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Vật giá tái Tờ trình số 866/LN/TCVG-GDĐT ngày 8/8/2000;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Học phí và các khoản thu khác ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thành phố Hà Nội quản lý được nêu trong Quyết định này là khoản đóng góp của gia đình hoặc bản thân học sinh, sinh viên để cùng Nhà nước bảo đảm các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Điều 2 : Đối tượng thu và miễn, giảm học phí:
1-Thu học phí với những người đang học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng được quy định trong khoản 2 và khoản 3 điều này.
2- Miễn thu học phí với các đối tượng sau:
- Học sinh đang học bậc Tiểu học.
- Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ.
- Học sinh, sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh.
- Học sinh, sinh viên là con của thương binh, con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
- Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các vùng cao miền núi (trừ -thành phố, thị xã, thị trấn) và vùng sâu, hải đảo.
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về linh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.
- Học sinh, sinh viên hệ chính quy tập trung ngành sư phạm khi vào học có cam kết sau khi tốt nghiệp phục vụ trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa,
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
- Học sinh,sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của Nhà nước, có mức thu nhập quy đổi bình quân đầu người/tháng dưới 13 kg gạo
3- Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
- Học sinh, sinh viên là con thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60%.
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước được UBND phường, xã xác nhận. Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng quy đổi ra gạo:
+ Dưới 25kg gạo ở thành thị
+ Dưới 20kg gạo ở nông thôn vùng đồng bằng và trung du
+ Dưới 15kg gạo ở nông thôn miền núi.
Điều 3: Khung học phí áp dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, các khoản thu khác nội dung chi từ nguồn thu học phí và từ các khoản thu khác thực hiện theo phụ lục đính kèm.
Ngoài các khoản thu (trên đây, các trường tuyệt đối không được thu thêm một khoản nào khác.
Điều 4: Giao cho Cục thuế Hà nội in, phát hành biên lai thu học phí và các khoản thu khác. Mọi khoản thu học phí và các khoản thu khác của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập tại Quyết định này phải nộp vào Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giao cho Sở Tài chính Vật giá, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng học phí và các khoản thu khác đúng mục đích, chế độ và nguyên tắc tài chính.
Điều 5:
a- Quyết định này áp dụng từ năm học 2000-2001 trở đi và có hiệu lực từ ngày 1/9/2000.
b- Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Chánh Văn phòng UBND Thành phố,Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính Vật giá, Cục Thuế Hà Nội, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc các Sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC TỪ NĂM HỌC 2000-2001 TRỞ ĐI
(Kèm theo Quyết định số: 73/2000/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 2000 của UBND Thành phố)
A. Mức thu học phí
Nghành học | Mức thu từ năm học 2000-2001 trở đi | |
I. Mầm non | ||
- Học sinh có cha và mẹ làm nông nghiệp | 15.000đ/hs/th | |
- Học sinh có cha và mẹ làm nông nghiệp thuộc huyện Sóc Sơn | 10.000đ/hs/th | |
- Học sinh có cha hoặc mẹ làm các nghành nghề khác: | ||
+Mẫu giáo | 50.000đ/hs/th | |
+Nhà trẻ | 70.000đ/hs/th | |
II. Trung học cơ sở (THCS) | ||
- Cha mẹ làm nghề nông | 15.000đ/hs/th | |
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn | 10.000đ/hs/th | |
- Các thành phần khác | 20.000đ/hs/th | |
III. Trung học phổ thông (THPT) | ||
- Cha mẹ làm nghề nông | 25.000đ/hs/th | |
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn | 20.000đ/hs/th | |
- Các thành phần khác | 30.000đ/hs/th | |
- Học phí hệ B | k/quá 90.000đ/hs/th | |
+Cha mẹ làm nghề nông | k/quá 60.000đ/hs/th | |
IV.Các trường chuyên nghiệp | ||
1/ Các trường dạy nghề | ||
a/ Hệ Trung cấp kỹ thuật | ||
+Hệ chính quy | 80.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 100.000đ/hs/th | |
Trong đó: Trung cấp cơ khí, xây dựng | ||
+Hệ chính quy | 50.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 80.000đ/hs/th | |
b/Hệ Công nhân kỹ thuật | ||
+Hệ chính quy | 40.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 80.000đ/hs/th | |
Riêng nghề lái xe: | ||
+Hệ chính quy | 80.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 100.000đ/hs/th | |
Riêng các nghề:cơ khí, xây dựng,thủ công mỹ nghệ,sửa chữa đồng hồ | ||
+Hệ chính quy | 20.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 60.000đ/hs/th | |
2/Các trường Trung học chuyên nghiệp | ||
a/Các trường Trung học Kinh tế, Thương mại Du lịch | ||
+Hệ chính quy | 50.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 80.000đ/hs/th | |
b/Trường trung học Xây dựng | 30.000đ/hs/th | |
c/Trường trung học Nông nghiệp | ||
- Nghành kinh tế, quản lý đất đai | ||
+Hệ chính quy | 20.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 30.000đ/hs/th | |
- Ngành chăn nuôi,thú y,cơ khí thuỷ lợi,trồng trọt,bảo vệ thực vật | ||
+Hệ chính quy | 15.000đ/hs/th | |
+Hệ mở rộng | 25.000đ/hs/th | |
d/ Trường Trung học Y tế | ||
- Hệ đào tạo được cấp định mức kinh phí(có học bổng) | ||
+Hệ chính quy | 90.000đ/hs/th | |
+Hệ tại chức | 50.000đ/hs/th | |
- Hệ đào tạo không được cấp kinh phí(đào tạo ngoài kế hoạch) | ||
+Hệ chính quy | 120.000đ/hs/th | |
+Hệ tại chức | 100.000đ/hs/th | |
+Lớp dược tá sơ cấp học buổi tối | 140.000đ/hs/th | |
V.Trường cao đẳng nghệ thuật Hà nội | ||
1/ Hệ sơ cấp | ||
+Âm nhạc, mỹ thuật | 40.000đ/hs/th | |
+Múa | 20.000đ/hs/th | |
2/ Hệ trung cấp | ||
+Âm nhạc, mỹ thuật | 50.000đ/hs/th | |
+Múa | 25.000đ/hs/th | |
3/ Hệ cao đẳng | ||
+Lý luận+Âm nhạc | 50.000đ/hs/th | |
+Thiết kế thời trang | 70.000đ/hs/th | |
Đạo diễn âm thanh | 70.000đ/hs/th | |
+Múa | 25.000đ/hs/th |
Thuộc tính văn bản: Quyết định 73/2000/QĐ-UB
Số hiệu | 73/2000/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Lĩnh vực, ngành | Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục |
Nơi ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành | 16/08/2000 |
Ngày hiệu lực | 01/09/2000 |
Tham khảo thêm
Bộ Giáo dục công bố tiêu chuẩn, tiêu chí làm sách giáo khoa mới Sách giáo khoa mới phải đáp ứng 5 tiêu chuẩn, 19 tiêu chí
Hà Nội chính thức tăng học phí mầm non, phổ thông công lập Tăng học phí công lập cấp mầm non và phổ thông năm học 2017-2018
Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy Hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Yêu cầu về năng lực cơ bản của giáo viên tiếng Anh 2022
-
Hướng dẫn mới về cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024
-
Tải Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học file Doc, Pdf
-
Hướng dẫn 909/SGDĐT-QLT 2023 Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 Hà Nội
-
Quyết định 712/QĐ-SGDĐT Hà Nội 2023 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 GDNN-GDTX
-
Phân biệt nhà giáo, giáo viên, giảng viên 2024
-
Tải Công văn 3972/BGDĐT-TTr 2023 về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học mới doc, pdf
-
Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 2023 Hà Nội
-
Quyết định 1977/QĐ-BGDĐT 2023 Dự án Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật cho HSSV
-
Tải Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT 2024 Kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non