Quyết định 1010/QĐ-TTG 2018
Quyết Định 1010/QĐ-TTG 2018 - Quyết định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1010/QĐ-TTg về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn. Quyết định này bắt đầu có hiệu lực từ ngày ban hành 10/8/2018.
Nội dung quyết định 1010/QĐ-TTG 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1010/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn, bao gồm:
1. Các xã là khu vực III, khu vực II ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; không bao gồm các xã khu vực II đã đạt chuẩn nông thôn mới;
2. Các xã có tên trong danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020. Không bao gồm: các xã khu vực I thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ đã đạt chuẩn nông thôn mới, các xã an toàn khu, xã biên giới thuộc vùng đồng bằng và các xã tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
3. Các xã có tên trong danh sách ban hành kèm theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Không bao gồm: các xã khu vực I thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II thuộc Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 đã đạt chuẩn nông thôn mới, các xã thuộc vùng đồng bằng và các xã tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
4. Các xã có tên trong danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020. Không bao gồm: các xã khu vực I thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ đã đạt chuẩn nông thôn mới và các xã tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.
5. Các xã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) của danh sách ban hành kèm theo các văn bản quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 Quyết định này.
6. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã khu vực II đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục được hưởng các chính sách như đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
Điều 2. Nguyên tắc chuyển tiếp:
1. Trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trường hợp địa phương đã thực hiện chế độ, chính sách có liên quan cho đối tượng thuộc địa bàn xã ra khỏi vùng khó khăn, cho phép tiếp tục thực hiện các chế độ chính sách tối đa đến hết năm 2018, không thu hồi kinh phí ngân sách nhà nước đã chi trả cho các đối tượng.
2. Trường hợp địa phương chưa thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan cho các đối tượng trên địa bàn xã đã ra khỏi vùng khó khăn trong năm 2018, thực hiện theo nguyên tắc: các đối tượng được hưởng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nguồn kinh phí còn lại, địa phương sử dụng để chi trả cho các đối tượng thuộc địa bàn xã mới được bổ sung vào danh sách (nếu có) và chi trả thay phần ngân sách Trung ương hỗ trợ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn theo quy định tại Quyết định 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020. Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, địa phương tiếp tục thực hiện theo nguyên tắc trên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Định kỳ hàng năm (vào cuối tháng 12), Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm cập nhật danh mục tổng hợp đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.
2. Các Bộ, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo, hướng dẫn và áp dụng các chính sách có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ xã thuộc vùng khó khăn tổ chức triển khai thực hiện các chính sách có liên quan. Hàng năm (vào đầu tháng 12) rà soát, cung cấp thông tin cho Ủy ban Dân tộc để tổng hợp và cập nhật trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 4. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành:
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, QHĐP (2b).NQ | KT.THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trương Hòa Bình |
Tham khảo thêm
Quyết định 888/QĐ-BHXH
Quyết định 986/QĐ-TTG 2018
Quyết định 951/QĐ-TTg
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Quyết định 960/QĐ-TTG năm 2018
Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT
Quyết định 30/2018/QĐ-TTg
Quyết định 889/QĐ-BHXH về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống BHXH Việt Nam
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Quyết định 1010/QĐ-TTG 2018
133,2 KB 14/08/2018 2:40:00 CHTải file định dạng .DOC
57,5 KB 14/08/2018 2:49:20 CH
Gợi ý cho bạn
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Tải Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng file Doc, Pdf
-
Tải Nghị định 58/2024/NĐ-CP về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp file Doc, Pdf
-
Nghị định 106/2024/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
-
Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
-
Tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang file Doc, Pdf
-
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
-
Thông tư 27/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn sự tham gia của trẻ em vào hoạt động ngoài gia đình, ngoài cơ sở giáo dục
-
Tải Nghị định 76/2024/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
-
Nghị quyết 37/NQ-CP 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Chính sách
Thông tư 14/2022/TT-BCA điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng
Quyết định 3887/QĐ-BTP
Thông tư 109/2021/TT-BQP sửa đổi chế độ nghỉ của quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng
Quyết định 691/QĐ-UBDT 2019
Thông tư 19/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Quyết định số 1592/QĐ-TTG
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác