Quy định về tốc độ và khoảng cách xe khi tham gia giao thông
Quy định về tốc độ xe khi tham gia giao thông
Rất nhiều vụ tai nạn giao thông thương tâm xảy ra liên quan đến việc lái xe vượt quá tốc độ cho phép. Vì vậy việc tuân thủ những quy định về tốc độ xe và khoảng cách lái xe khi tham gia giao thông là rất quan trọng. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để nắm được quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe mới nhất hiện nay.
Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông đúng và nhanh nhất
Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
1. Quy định tốc độ tối đa
- Trong khu vực đông dân cư
Xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. | 60 | 50 |
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông (trừ đường cao tốc) thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe
Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoáng cách an toàn tối thiểu (m) |
>60 | 35 |
80 | 55 |
100 | 70 |
120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.
3. Các trường hợp phải giảm tốc độ
Thông tư cũng quy định, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau:
1- Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận;
4- Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
7- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
8- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;
9- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
10- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
11- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi;
12- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm thu phí.
Tham khảo thêm
Quy trình bí mật bắn tốc độ của cảnh sát giao thông Cảnh sát giao thông có được hóa trang bắn tốc độ không?
Thẩm quyền xử phạt giao thông của cảnh sát cơ động 2024 Quyền hạn của cảnh sát cơ động bao gồm những gì?
Người đi bộ vi phạm luật giao thông, bị phạt thế nào? Xử phạt người đi bộ vi phạm Luật giao thông
Xử lý thế nào khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ? Quy định về việc bắn tốc độ
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Nghị định 41/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 35/2023/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
-
Tải Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới file DOC, PDF
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGTVT Sửa đổi Quy chuẩn Trạm dừng nghỉ đường bộ file Doc, Pdf
-
Thông tư 12/2022/TT-BGTVT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý BGTVT
-
Bao nhiêu tuổi được đứng tên trong đăng ký xe?
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
-
4 cách Tra cứu phạt nguội 2024 (cập nhật mới)
-
Tải Thông tư 54/2023/TT-BGTVT về cấp GCN khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải fiile Doc, Pdf