05 quy định về làm thêm giờ từ 1/1/2021
Quy định mới về làm thêm giờ
Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 quy định nhiều nội dung liên quan đến việc làm thêm giờ của NLĐ. Sau đây là 5 điểm mới về quy định làm thêm giờ từ 1/1/2021.
- Những người được nghỉ hưu sớm theo Bộ luật Lao động mới
- Các đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế 2020
1. NSDLĐ phải thông báo bảng kê trả lương làm thêm giờ cho NLĐ
Cụ thể, mỗi lần trả lương, NSDLĐ phải thông báo bảng kê trả lương cho NLĐ, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
(Hiện hành không có quy định này).
2. Tiền lương làm thêm giờ
- NLĐ làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
+ Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với NLĐ hưởng lương ngày.
- NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định về làm thêm giờ và làm vào ban đêm, NLĐ còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
3. Điều kiện sử dụng NLĐ làm thêm giờ
NSDLĐ được sử dụng NLĐ làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
- Phải được sự đồng ý của NLĐ;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của NLĐ không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng (Hiện hành quy định không quá 30 giờ trong 01 tháng).
- Bảo đảm số giờ làm thêm của NLĐ không quá 200 giờ trong 01 năm. Trừ các trường hợp đặc biệt sau đây, doanh nghiệp được sử dụng NLĐ làm thêm quá 200 giờ/năm nhưng tối đa không quá 300 giờ/năm và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh:
+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi NLĐ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời (hiện hành không có quy định này).
+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất (Hiện hành quy định trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn).
+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. NLĐ có quyền từ chối làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt
Cụ thể, NSDLĐ có quyền yêu cầu NLĐ làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ Luật lao động 2019 và NLĐ không được từ chối trong các trường hợp gồm:
- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của NLĐ theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (Hiện hành không có quy định này).
5. NSDLĐ không được sử dụng NLĐ làm thêm giờ trong 04 trường hợp sau
-NLĐ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
- NLĐ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được NLĐ đồng ý (Hiện hành quy định này chỉ áp dụng với NLĐ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi).
- NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi. Riêng trường hợp NLĐ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì có thể làm thêm giờ đối với một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- NLĐ là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng trừ trường hợp NLĐ là người khuyết tật đồng ý (Hiện hành quy định không sử dụng NLĐ là người khuyết tật suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ).
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động 2019.
- Bộ luật Lao động 2012.
- Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Đặc quyền của Viên chức công tác tại vùng khó khăn năm 2024
Quyết định 3875/QĐ-BYT Hướng dẫn tạm thời chẩn đoán, điều trị ngộ độc Botulinum
Nghị định 103/2020/NĐ-CP chứng nhận gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
Đóng bảo hiểm 6 tháng không liên tục có được hưởng thai sản?
Danh mục thuốc đấu thầu tập trung 2024
Hướng dẫn tra cứu thông tin BHXH mới nhất
Thủ tục hưởng chế độ tử tuất mới nhất
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ năm học 2024 nhanh nhất
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Phổ biến Pháp luật
Công văn 5103/BGDĐT-GDTrH về tổ chức góp ý sách giáo khoa mới lớp 2, 6
Phụ lục Nghị định số 78/2024/NĐ-CP file word
Hệ số điều chỉnh giá đất TP HCM 2024
Hướng dẫn ghi bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục tiểu học
Hướng dẫn tự tích hợp bằng lái xe và BHYT trên VNeID tại nhà
Trình tự đưa người từ 12 đến dưới 18 tuổi đi cai nghiện bắt buộc