Nghị định 103/2020/NĐ-CP chứng nhận gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
Nghị định số 103/2020/NĐ-CP
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
- Điều 4. Điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận
- Điều 5. Quy định về kiểm tra lô ruộng lúa thơm
- Điều 6. Thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
- Điều 7. Chứng nhận chủng loại gạo thơm
- Điều 8. Chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
- Điều 9. Hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm
- Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 12. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
- Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định 103/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch cho 09 loại gạo thơm xuất khẩu sang EU
Ngày 04/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 103/2020/NĐ-CP quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Cụ thể, gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA. Trong đó, 09 chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch đó là: Jasmine 85; ST 5; ST 20; Nàng Hoa 9; VĐ 20; RVT; OM 4900; OM 5451; Tài nguyên Chợ Đào. Bên cạnh đó, 02 điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận bao gồm:
Trước hết, gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố).
Tiếp theo, lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Ngoài ra, Chính phủ cũng quy định lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nội dung Nghị định 103 2020
CHÍNH PHỦ ________ Số: 103/2020/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA, được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Danh mục gạo thơm xuất khẩu được sửa đổi bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định EVFTA.
2. Lô ruộng lúa thơm là diện tích xác định của một thửa hoặc nhiều thửa ruộng liền kề được gieo cấy cùng một loại giống, cùng thời gian.
Chương II. QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Điều 4. Điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận
1. Gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố).
2. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Điều 5. Quy định về kiểm tra lô ruộng lúa thơm
1. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương pháp kiểm tra độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Mỗi lô ruộng lúa thơm kiểm tra được ghi Mã hiệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng được công nhận theo quy định tại Điều 21 Luật Trồng trọt và Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
Điều 6. Thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Chứng nhận chủng loại gạo thơm
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Văn bản thỏa thuận chuyển giao Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm không đứng tên trong Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận chủng loại gạo thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
1. Tổ chức, cá nhân được chứng nhận lại chủng loại gạo thơm trong trường hợp Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận;
d) Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp đối với trường hợp bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận lại theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
1. Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện gian lận hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin từ các tổ chức, cá nhân; Cục Trồng trọt thực hiện thẩm tra thông tin và thông báo hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận khi có đủ bằng chứng;
b) Thông tin về Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã hủy bỏ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với thông tin khai báo và hồ sơ đã nộp; về tính đúng giống theo quy định tại Điều 4 Nghị định này trong quá trình thu hoạch, phơi, sấy, sơ chế, bảo quản, xay, xát, chế biến, đóng gói.
2. Cử người phối hợp thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 5 Nghị định này; cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin và tài liệu liên quan trong quá trình xác minh chủng loại gạo thơm; chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm dưới dạng văn bản hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày được Cục Trồng trọt chứng nhận chủng loại gạo thơm.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất lúa thơm không phải là tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm có yêu cầu kiểm tra đồng ruộng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
1. Thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra theo quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra; cung cấp các hồ sơ hên quan tới việc kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Báo cáo định kỳ trước 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất kết quả kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu, gửi về Cục Trồng trọt theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến việc chứng nhận chủng loại gạo thơm khi được yêu cầu; tuân thủ quy trình chứng nhận chủng loại gạo thơm; trả lời, giải đáp kiến nghị của tổ chức, cá nhân về chứng nhận chủng loại gạo thơm.
2. Công bố trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách tổ chức kiểm tra; tên tổ chức, cá nhân được chứng nhận chủng loại gạo thơm, Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp hoặc hủy bỏ; Danh mục gạo thơm xuất khẩu được cập nhật sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định EVFTA.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày chứng nhận.
4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a, b khoản 1 Điều 7 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với thông tin khai báo, hồ sơ chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (3b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Nghị định có phụ lục đính kèm, mời các bạn sử dụng file Tải về để xem chi tiết Phụ lục Nghị định 103 2020.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Xuất nhập khẩu được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Nghị định 103/2020/NĐ-CP chứng nhận gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
487,8 KB 09/09/2020 5:09:19 CHTải file định dạng .doc
434,5 KB 08/09/2020 9:37:50 SA
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Số hiệu: | 103/2020/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày ban hành: | 04/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Đáp án cuộc thi trực tuyến Đảng quang vinh - Bác Hồ vĩ đại - Quê hương Bình Định anh hùng
-
Đơn xin uống sữa học đường
-
Thông tư 09/2016/TT-BYT về Danh mục thuốc đấu thầu, đấu thầu tập trung, thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
-
Cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu CT01 2024
-
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh 2024
-
Thông tư 58/2020/TT-BCA cấp, thu hồi, đăng ký biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-
Các đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế 2023
-
Bộ đề thi thử bằng lái xe A1 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Xuất - Nhập khẩu
Công văn 795/QLCL-CL1
Quyết định 31/2019/QĐ-TTg
Công văn 888/2013/TCHQ-GSQL
Công văn 5414/BTC-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh khi hệ thống VNACCS có sự cố 2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra an toàn thực phẩm, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm nhập khẩu
Nghị định 53/2021/NĐ-CP Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biển thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác