Năm 2024, nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu tiền?
Năm 2024, nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu tiền? Tham gia giao thông khi có nồng độ cồn là nguyên nhân của nhiều tai nạn thương tâm. Nghị định 100 đã nâng cao mức phạt với các lỗi nồng độ cồn hơn so với quy định trước đó. Hãy cùng Hoatieu.vn tham khảo mức phạt nồng độ cồn nhé.
Mức phạt nồng độ cồn 0.4 mới nhất 2024
1. Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu?
Mức phạt nồng độ cồn 0.4 hiện nay được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Tùy từng phương tiện mà mức phạt sẽ khác nhau, cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt |
Ô tô | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Xe máy (Xe máy điện) | 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Xe đạp (Xe đạp điện) | 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
2. Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt?
Nghị định 100 không quy định mức sàn của nồng độ cồn, mức độ nhẹ nhất mà pháp luật đưa ra là: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
=> Chỉ cần trong máu, trong hơi thở có nồng độ cồn thì người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt mà không cần đạt con số tối thiểu nào.
3. Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị giữ xe?
Biện pháp giữ xe (tạm giữ phương tiện) trong vi phạm giao thông được quy định tại Điều 82 Nghị định 100. Theo đó, để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi điều khiển xe khi trong máu, hơi thở có chứa nồng độ cồn
=> Chỉ cần trong máu, hơi thở có chứa nồng độ cồn thì người điều khiển phương tiện sẽ bị giữ xe đến 07 ngày.
4. Mức phạt nồng độ cồn 2024
Mức phạt nồng độ cồn 2024 đối với các loại phương tiện theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP gồm 3 mức như sau:
Lỗi | Xe ô tô | Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) | Máy kéo, xe máy chuyên dùng | Xe đạp |
Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở | 06 - 08 triệu đồng | 02 - 03 triệu đồng | 03 - 05 triệu đồng | 80.000 - 100.000 đồng |
Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở | 16 - 18 triệu đồng | 04 - 05 triệu đồng | 06 - 08 triệu đồng | 200.00 - 400.000 đồng |
Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1l khí thở | 30 - 40 triệu đồng | 06 - 08 triệu đồng | 16 - 18 triệu đồng | 600.000 - 800.000 đồng |
4.1. Mức phạt nồng độ cồn ô tô mới nhất
Theo Điều 5 Nghị định 100, mức xử phạt nồng độ cồn ô tô sẽ cao nhất so với các loại phương tiện còn lại. Dao động từ mức 6 triệu đến mức cao nhất 40 triệu đồng.
4.2. Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất
Theo Điều 6 Nghị định 100, mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất sẽ từ 2 - 3 triệu đồng và mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất sẽ có thể lên tới 8 triệu đồng.
4.3. Mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng mới nhất
Theo Điều 7 Nghị định 100, mức phạt nồng độ cồn xe máy kéo, xe máy chuyên dùng hiện nay ở mức thấp nhất từ 3 triệu đồng và mức phạt nồng độ cồn cao nhất lên tới 18 triệu đồng.
4.4. Mức phạt nồng độ cồn xe đạp mới nhất
Theo Điều 8 Nghị định 100, mức phạt nồng độ cồn xe đạp sẽ không quá cao. Cụ thể mức thấp nhất từ 80.000 - 100.000 đồng và cao nhất từ 600.000 - 800.000 đồng.
5. Thủ tục nộp phạt vi phạm nồng độ cồn online 2024
Tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định về hình thức, thủ tục thu, nộp tiền phạt vi phạm an toàn giao thông. Có 4 cách nộp phạt vi phạm nồng độ cồn như sau:
- Nộp tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc nhà nước mở tài khoản được ghi trong quyết định xử phạt.
- Chuyển khoản vào tài khoản của Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt.
- Nộp phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt.
- Nộp tiền vào Kho bạc nhà nước theo 3 cách trên hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Mời các bạn cùng tham khảo trình tự, thủ tục nộp phạt vi phạm nồng độ cồn theo hình thức online một cách đơn giản, nhanh chóng nhất mà Hoatieu.vn tổng hợp tại đây:
Bước 1. Sau khi lực lượng Cảnh sát giao thông lập biên bản vi phạm hành chính đối với người vi phạm, biên bản được nhập vào hệ thống phần mềm xử lý vi phạm. Trên cơ sở các nội dung của biên bản vi phạm hành chính, hệ thống sẽ tự động ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, số quyết định này thực hiện theo quy định của Chính phủ và sẽ là số duy nhất để người vi phạm có thể truy cập, tra cứu thông tin vi phạm của mình.
Bước 2. Các nội dung được trích xuất từ quyết định xử phạt vi phạm hành chính đưa lên Cổng dịch vụ công quốc gia bao gồm: Số quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tên cơ quan ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; thông tin của người vi phạm (họ và tên, số giấy phép lái xe, số điện thoại do người vi phạm cung cấp, số tiền nộp phạt); Kho bạc (ngân hàng) thu tiền xử phạt; hành vi vi phạm; thời gian vi phạm; địa điểm vi phạm; hình thức xử phạt bổ sung (thời gian tước quyền sử dụng giấy phép lái xe).
Bước 3. Thông tin về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Cơ quan Cảnh sát giao thông cung cấp sẽ được Cổng Dịch vụ công Quốc gia chuyển đến người vi phạm qua tin nhắn điện thoại (do người vi phạm cung cấp).
Bước 4. Kho bạc nhà nước (Ngân hàng) sẽ kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để tiến hành thủ tục nộp phạt cho người vi phạm, đồng thời phản hồi lại thông tin đã hoàn thành việc nộp phạt về Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 5. Bưu điện sẽ kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thực hiện việc chuyển phát giấy tờ do cơ quan Cảnh sát giao thông đang tạm giữ về địa chỉ người vi phạm đăng ký để nhận lại sau khi đã chấp hành xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Bước 6. Thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia người vi phạm có thể hoàn thành việc nộp tiền phạt, đăng ký địa chỉ để nhận lại giấy tờ do cơ quan Cảnh sát giao thông đang tạm giữ sau khi đã chấp hành xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Bước 7. Cổng Dịch vụ công Quốc gia phản hồi lại thông tin người vi phạm đã hoàn thành việc nộp tiền phạt, đăng ký địa chỉ để nhận lại giấy tờ do Cơ quan Cảnh sát giao thông đang tạm giữ sau khi đã chấp hành xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Cục Cảnh sát giao thông.
Bước 8. Cục Cảnh sát giao thông phản hồi lại thông tin người vi phạm đã hoàn thành việc nộp tiền phạt, đăng ký địa chỉ để nhận lại giấy tờ do Cơ quan Cảnh sát giao thông đang tạm giữ sau khi đã chấp hành xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về các điểm xử lý vi phạm của Công an địa phương.
Bước 9. Cơ quan Cảnh sát giao thông qua dịch vụ bưu điện sẽ gửi giấy tờ đang tạm giữ về địa chỉ người vi phạm đăng ký qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia để nhận lại.
6. Bị giữ xe 07 ngày, người vi phạm phải trả bao nhiêu tiền?
Theo Khoản 4 Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định:
4. Chi phí lưu kho, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ
a) Tổ chức, cá nhân vi phạm khi đến nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ không thuộc trường hợp bị tịch thu phải trả chi phí lưu kho, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian bị tạm giữ.
Tổ chức, cá nhân vi phạm không phải trả chi phí lưu kho, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện hoặc tổ chức, cá nhân vi phạm được giao giữ, bảo quản phương tiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định này;
b) Cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện trong trường hợp tự tổ chức lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ hoặc tổ chức được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện thuê để lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện được trả chi phí lưu kho, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian bị tạm giữ;
c) Mức chi phí lưu kho, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Có thể thấy, giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe được UBND tỉnh quy định. Đối với mỗi tỉnh thì mức phí dịch vụ trông giữ xe sẽ có sự khác nhau. Do đó, mức phí trông giữ xe vi phạm đối với mỗi tỉnh cũng sẽ có sự chênh lệch.
- Để biết mức phí trông giữ xe vi phạm, mời các bạn tham khảo bài: Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông
Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu tiền 2024? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Moon_tran
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công