Mã ngạch viên chức kế toán năm 2023
Mã ngạch viên chức kế toán năm 2023. Trong bài viết dưới đây, HoaTieu.vn xin gửi đến bạn đọc bảng tổng hợp mã ngạch viên chức kế toán và các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán mới nhất năm 2023. Mời các bạn cùng tham khảo.
Tổng hợp các hạng chức danh nghề nghiệp kế toán

1. Kế toán là công chức hay viên chức?
Trường hợp 1: Căn cứ Điều 7 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định thì kế toán là công chức nhà nước nếu làm các công tác chuyên môn nghiệp vụ tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Kế toán viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.
Trường hợp 2: Tại Điều 2 Luật viên chức 2010 thì viên chức được định nghĩa như sau:
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Nếu kế toán làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng dài hạn thì trường hợp này kế toán lại là viên chức.
Do đó, kế toán vừa có thể là công chức hoặc viên chức nhà nước, cần phân biệt qua vị trí công tác, đơn vị công tác, mã ngạch kế toán để có thể biết một người là công chức kế toán hay viên chức kế toán.
2. Danh mục mã ngạch viên chức kế toán 2023
Theo quy định Bộ Tài chính tại Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 thì năm 2023 chức danh và mã số ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kế toán cụ thể như sau:
Chức danh | Mã số ngạch viên chức kế toán |
Kế toán viên cao cấp | 06.029 |
Kế toán viên chính | 06.030 |
Kế toán viên | 06.031 |
Kế toán viên trung cấp | 06.032 |
Kế toán viên sơ cấp | 06.033 |
3. Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán 2023
Lương của viên chức kế toán 2023

Việc xếp lương của công chức, viên chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2019/TT-BTC như sau:
- Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 - nhóm A3.2;
- Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 - nhóm A2.2;
- Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;
- Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.
Mức lương cụ thể của công chức chuyên ngành kế toán được thể hiện qua bảng dưới đây:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
Kế toán viên cao cấp | ||||||||||
Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||
Mức lương | 8.568 | 9.104 | 9.64 | 10.177 | 10.713 | 11.25 | ||||
Kế toán viên chính | ||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Mức lương | 5.96 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.0 | 9.506 | ||
Kế toán viên | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương | 3.487 | 3.978 | 4.47 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.42 | |
Kế toán viên trung cấp | ||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.9 | 6.362 | 6.824 | 7.286 |
4. Mức lương của kế toán là người lao động 2023
Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh vừa ký Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
- Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng - 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện hành.
Quy định này cũng được áp dụng đối với người lao động làm công việc kế toán cho các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước. Đối với những nhân viên kế toán đã qua đào tạo, học nghề thì mức lương tối thiểu vùng sẽ tăng thêm 7% so với mức tăng trung bình trên, và tổng cộng sẽ tăng 13% so với mức lương tối thiểu hiện hành.
Dưới đây là bảng lương tối thiểu vùng đối với lao động đã qua đào tạo nghề tính từ 1/7/2022.
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 5.007.600 |
II | 4.451.200 |
III | 3.894.800 |
IV | 3.477.500 |
Mời các bạn tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật và Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2023 Quy định về trực hè, trực các ngày lễ, Tết của giáo viên 2023
Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2023 Giáo viên nào bắt buộc phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực quốc phòng; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia Nghị định số 37 2022 file doc
Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam 2022 Chuẩn năng lực ngoại ngữ là gì?

- Hà Thanh HiềnThích · Phản hồi · 0 · 16/06/22
- Hoa TrịnhThích · Phản hồi · 0 · 16/06/22
- Lê Anh DũngThích · Phản hồi · 0 · 16/06/22