Tăng nặng 10 lỗi vi phạm giao thông phổ biến dịp Tết

Từ 1/1/2022 các quy định xử phạt hành chính về giao thông đường bộ tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP sẽ chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức xử phạt một số lỗi vi phạm giao thông mà người dân rất hay mắc phải đã được điều chỉnh tăng rất mạnh so với các quy định cũ tại Nghị định 100. Sau đây là tổng hợp 10 lỗi vi phạm giao thông phổ biến trong dịp Tết người tham gia giao thông nên chú ý để tránh bị xử phạt.

1. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

Lỗi vi phạm này chỉ đặt ra đối với người tham gia giao thông bằng xe máy, xe máy điện và xe đạp điện (bao gồm cả người điều khiển và người ngồi trên xe).

Lỗi

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm

400.000 - 600.000 đồng

(điểm b khoản 4 và khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

200.000 - 300.000 đồng

(điểm i khoản 2 Điều 6 và điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm

400.000 - 600.000 đồng

(điểm b khoản 4 và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

200.000 - 300.000 đồng

(điểm k khoản 2 Điều 6 và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Lưu ý: Việc đội mũ bảo hiểm phải đảm bảo cài quai theo đúng quy cách nếu không sẽ bị phạt như lỗi không đội mũ bảo hiểm.

2. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe

Nếu không có hoặc quên đem giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:

Lỗi

Phương tiện

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Không có giấy đăng ký xe

Ô tô

Vẫn giữ mức phạt 02 - 03 triệu đồng

(khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xe máy

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

300.000 - 400.000 đồng

(điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Không mang giấy đăng ký xe

Ô tô

Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xe máy

Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

3. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe

Khi tham gia giao thông mà không có hoặc quên đem giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:

Lỗi

Phương tiện

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Không có giấy phép lái xe

Ô tô

10 - 12 triệu đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Xe máy

01 - 02 triệu đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

800.000 - 1,2 triệu đồng
(điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Không mang giấy phép lái xe

Ô tô

Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xe máy

Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

4. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bắt buộc phải đem theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (hay còn gọi là bảo hiểm xe) còn hiệu lực. Nếu không tuân thủ, người này sẽ bị phạt như sau:

Phương tiện

Mức phạt

Ô tô

400.000 - 600.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xe máy

100.000 - 200.000 đồng

(khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

So với quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với lỗi này không có gì thay đổi.

5. Vi phạm quy định về nồng độ cồn

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở

Mức phạt

Xe máy

Xe ô tô

≤ 50 mg/100 ml máu

Hoặc

≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

(Điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 - 08 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

(Điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

> 50 - 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(Điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng

(Điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

16 - 18 triệu đồng

(Điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng

(Điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

> 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(Điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

(Điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(Điểm a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

(Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

6. Lỗi chạy quá tốc độ cho phép

Phương tiện

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Xe máy

Từ 05 - dưới 10 km/h

300.000 - 400.000 đồng

(điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

200.000 - 300.000 đồng

(điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

600.000 - 01 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 20 km/h

Vẫn giữ mức phạt 04 - 05 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ô tô

Từ 05 - dưới 10 km/h

Vẫn giữ mức phạt 800.000 - 01 triệu đồng

(điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

Vẫn giữ mức phạt 03 - 05 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

(điểm i khoản 5, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 20 - 35 km/h

Vẫn giữ mức phạt 06 - 08 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 35 km/h

Vẫn giữ mức phạt 10 - 12 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

7. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng

Hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng đều được xếp vào nhóm hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Nếu vi phạm, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:

Phương tiện

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Ô tô

04 - 06 triệu đồng

(điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

03 - 05 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Xe máy

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

600.000 - 01 triệu đồng

(điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

8. Đua xe trái phép

Sang năm 2022, hành vi đua xe trái phép sẽ bị phạt rất nặng, cụ thể:

Phương tiện

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Ô tô

20 - 25 triệu đồng

(điểm b khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(khoản 3 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Xe máy

10 - 15 triệu đồng

(điểm a khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

07 - 08 triệu đồng

(khoản 2 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

9. Đi xe máy chở quá số người

Người đi xe máy, xe máy điện mà “kẹp 3”, “kẹp 4” có thể bị phạt vi phạm như sau:

Lỗi

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Kẹp 3

300.000 - 400.000 đồng

(điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

200.000 - 300.000 đồng

(điểm l khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Không bị tước giấy phép lái xe

Kẹp 4

Vẫn giữ mức phạt 400.000 - 600.000 đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(điểm b khoản 3 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

10. Lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe

Mức phạt với hành vi sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông cũng tăng mạnh. Cụ thể:

Phương tiện

Mức phạt

Từ 01/01/2022

Trước đây

Ô tô

02 - 03 triệu đồng

(điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

01 - 02 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Xe máy

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

600.000 - 01 triệu đồng

(điểm h khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 49
0 Bình luận
Sắp xếp theo