Tăng nặng 10 lỗi vi phạm giao thông phổ biến dịp Tết
10 lỗi vi phạm giao thông thường gặp trong ngày Tết
- 1. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
- 2. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe
- 3. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe
- 4. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe
- 5. Vi phạm quy định về nồng độ cồn
- 6. Lỗi chạy quá tốc độ cho phép
- 7. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng
- 8. Đua xe trái phép
- 9. Đi xe máy chở quá số người
- 10. Lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe
Từ 1/1/2022 các quy định xử phạt hành chính về giao thông đường bộ tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP sẽ chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức xử phạt một số lỗi vi phạm giao thông mà người dân rất hay mắc phải đã được điều chỉnh tăng rất mạnh so với các quy định cũ tại Nghị định 100. Sau đây là tổng hợp 10 lỗi vi phạm giao thông phổ biến trong dịp Tết người tham gia giao thông nên chú ý để tránh bị xử phạt.
1. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Lỗi vi phạm này chỉ đặt ra đối với người tham gia giao thông bằng xe máy, xe máy điện và xe đạp điện (bao gồm cả người điều khiển và người ngồi trên xe).
Lỗi | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 4 và khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm i khoản 2 Điều 6 và điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 4 và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm k khoản 2 Điều 6 và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Lưu ý: Việc đội mũ bảo hiểm phải đảm bảo cài quai theo đúng quy cách nếu không sẽ bị phạt như lỗi không đội mũ bảo hiểm.
2. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe
Nếu không có hoặc quên đem giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Lỗi | Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Không có giấy đăng ký xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 02 - 03 triệu đồng (khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 300.000 - 400.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Không mang giấy đăng ký xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
3. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe
Khi tham gia giao thông mà không có hoặc quên đem giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Lỗi | Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Không có giấy phép lái xe | Ô tô | 10 - 12 triệu đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 01 - 02 triệu đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 800.000 - 1,2 triệu đồng | |
Không mang giấy phép lái xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bắt buộc phải đem theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (hay còn gọi là bảo hiểm xe) còn hiệu lực. Nếu không tuân thủ, người này sẽ bị phạt như sau:
Phương tiện | Mức phạt |
Ô tô | 400.000 - 600.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xe máy | 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
So với quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với lỗi này không có gì thay đổi.
5. Vi phạm quy định về nồng độ cồn
Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở | Mức phạt | |
Xe máy | Xe ô tô | |
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 02 - 03 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 06 - 08 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 16 - 18 triệu đồng (Điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 30 - 40 triệu đồng (Điểm a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
6. Lỗi chạy quá tốc độ cho phép
Phương tiện | Tốc độ vượt quá | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Xe máy | Từ 05 - dưới 10 km/h | 300.000 - 400.000 đồng (điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Từ 10 - 20 km/h | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Từ trên 20 km/h | Vẫn giữ mức phạt 04 - 05 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Ô tô | Từ 05 - dưới 10 km/h | Vẫn giữ mức phạt 800.000 - 01 triệu đồng (điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Từ 10 - 20 km/h | Vẫn giữ mức phạt 03 - 05 triệu đồng Tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng (điểm i khoản 5, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Từ trên 20 - 35 km/h | Vẫn giữ mức phạt 06 - 08 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Từ trên 35 km/h | Vẫn giữ mức phạt 10 - 12 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
7. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng
Hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng đều được xếp vào nhóm hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Nếu vi phạm, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 04 - 06 triệu đồng (điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 03 - 05 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
8. Đua xe trái phép
Sang năm 2022, hành vi đua xe trái phép sẽ bị phạt rất nặng, cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 20 - 25 triệu đồng (điểm b khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 08 - 10 triệu đồng (khoản 3 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 10 - 15 triệu đồng (điểm a khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 07 - 08 triệu đồng (khoản 2 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
9. Đi xe máy chở quá số người
Người đi xe máy, xe máy điện mà “kẹp 3”, “kẹp 4” có thể bị phạt vi phạm như sau:
Lỗi | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Kẹp 3 | 300.000 - 400.000 đồng (điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm l khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Không bị tước giấy phép lái xe |
Kẹp 4 | Vẫn giữ mức phạt 400.000 - 600.000 đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm b khoản 3 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
10. Lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe
Mức phạt với hành vi sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông cũng tăng mạnh. Cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 02 - 03 triệu đồng (điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 01 - 02 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm h khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Mức phạt 20 lỗi chứng từ kế toán 2023 Mức phạt các lỗi Kế toán theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Hướng dẫn về giá thu gom rác thải theo khối lượng/thể tích
Người dân được đốt loại pháo hoa nào trong dịp Tết 2023 06 điều cần lưu ý để sử dụng pháo hoa đúng luật
Doanh nghiệp không công khai quy chế lương, thưởng bị xử phạt như thế nào?
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể xuất HĐĐT trên điện thoại và máy tính bảng
Hướng dẫn test nhanh Covid Cách sử dụng test nhanh Covid
Cách khai báo tiêm chủng trên PC-Covid Tự khai báo tiêm chủng trên PC-Covid
Quy định cách ly khi về quê đón Tết của các tỉnh thành phố
