Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt cụ thể áp dụng từ ngày 01/08/2016

Tải về

Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt cụ thể

Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt cụ thể áp dụng từ ngày 01/08/2016 bao gồm các mức xử phạt đối với người đi bộ, mức xử phạt vi phạm giao thông với người đi xe máy, ô tô, ... được tổng hợp theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt mới được ban hành.

Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông phổ biến

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Nghị định sẽ có hiệu lực từ 01/8/2016 và thay thế các Nghị định 171/2013/NĐ-CPNghị định 107/2014/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Như vậy là từ ngày 01/8/2016, mọi mức xử phạt hành chính liên quan đến giao thông đường bộ sẽ áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Sau đây, HoaTieu.vn tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông đường bộ phổ biến áp dụng từ 01/8/2016 để các bạn nắm rõ, tránh trường hợp bị phạt oan nhé!

STTHành viMức phạt

Mức xử phạt vi phạm đối với NGƯỜI ĐI BỘ

1Đi bộ vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc.100.000 – 200.000 đồng

Mức xử phạt vi phạm đối với XE ĐẠP

1Vượt đèn vàng khi chưa tới vạch trắng60.000 – 80.000 đồng
2Người lái xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không đúng quy cách100.000 – 200.000 đồng
3Đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc.400.000 – 600.000 đồng

Mức xử phạt vi phạm đối với XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

1Không bật đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau80.000 – 100.000 đồng
2Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép100.000 – 200.000 đồng
3Người đang lái xe dùng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính
4Rẽ mà không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan (Trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)300.000 – 400.000 đồng
5Chở từ 03 người trở lên trên xe
6Vượt đèn đỏ hoặc đèn vàng khi chưa đi tới vạch trắng
7Dừng xe, đậu xe trên cầu
8Lái xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ khi được cho phép
9Lái xe liên quan đến tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không cấp cứu người bị nạn
10Chạy xe không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường, làn đường hoặc chạy trên vỉa hè trừ khi chạy trên vỉa hè để vào nhà.
11Vượt bên phải trong trường hợp không được phép
12Đi vào đường cấm, đi ngược chiều trừ xe ưu tiên
13Chở hàng mang vác vật cồng kềnh, chở theo xe khác hoặc vật khác, chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế ghi trong Giấy đăng ký xe
14Không tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông
15Đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường bộ cao tốc.500.000 – 1.000.000 đồng
16Sử dụng rượu, bia khi lái xe, trong đó, nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máy vượt quá 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 – 0.4 mg/1 lít khí thở.1.000.000 – 2.000.000 đồng
17Lái xe quá tốc độ quy định trên 20 km/h3.000.000 – 4.000.000 đồng
18Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ
19Sử dụng rượu, bia khi lái xe, trong đó, nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máy vượt quá 80 mg/100ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở.
20Người lái xe mô tô có dung tích xi lạnh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự: không có GPLX, sử dụng GPLX tẩy xóa hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp; có GPLX quốc tế mà không mang theo GPLX quốc gia.800.000 – 1.200.000 đồng
21Lái xe vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ bật sáng, không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung300.000 – 400.000 đồng
22Đua xe trái phép7.000.000 – 8.000.000 đồng

Mức xử phạt vi phạm giao thông với người đi XE Ô TÔ

1Rẽ mà không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan (Trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)600.000 – 800.000 đồng
2Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ sáng ngày hôm sau
3Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
4Vượt đèn đỏ hoặc đèn vàng khi chưa tới vạch trắng1.200.000 – 2.000.000 đồng
5Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
6Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ2.000.000 – 3.000.000 đồng
7Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h5.000.000 – 6.000.000 đồng
8Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
9Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo nguy hiểm quy định
10Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường7.000.000 – 8.000.000 đồng
11Sử dụng rượu, bia khi lái xe trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở.16.000.000 – 18.000.000 đồng
12Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy của người thi hành công vụ
13Lái xe lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ, dùng chân điều khiển vô lăng xe khi đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông18.000.000 – 20.000.000 đồng
14Điều khiển xe không có bộ phận giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không đảm bảo quy chuẩn môi trường về khí thải300.000 – 400.000 đồng

Đánh giá bài viết
1 3.274
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm