Từ 01/07/2025, hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm những gì?

Từ ngày 01/7/2025, các quy định mới liên quan đến quốc tịch Việt Nam sẽ chính thức có hiệu lực, trong đó có nội dung về hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch. Đây là thủ tục pháp lý quan trọng, được áp dụng trong những trường hợp đặc biệt nhằm bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật và quyền lợi hợp pháp của Nhà nước cũng như công dân. Người dân khi thực hiện hoặc tham gia vào quá trình này cần nắm rõ hồ sơ kiến nghị bao gồm những giấy tờ, tài liệu gì để tránh thiếu sót và đảm bảo tính hợp lệ.

Việc chuẩn bị hồ sơ đúng quy định không chỉ giúp quá trình xem xét được nhanh chóng, thuận lợi mà còn thể hiện tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức đối với pháp luật quốc gia. Thông tin chi tiết về thành phần hồ sơ sẽ được cơ quan chức năng hướng dẫn và công khai đầy đủ.

1. Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 191/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm:

(1) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì hồ sơ gồm có:

- Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện về việc tước quốc tịch Việt Nam;

- Hồ sơ, tài liệu điều tra, xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam;

- Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam (nếu có).

(2) Trường hợp Tòa án đã xét xử bị cáo có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam của người đó thì hồ sơ gồm có:

- Văn bản kiến nghị của Tòa án về việc tước quốc tịch Việt Nam;

- Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan.

Lưu ý: Sau khi hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam đã đầy đủ, hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình chủ tịch nước xem xét về việc tước quốc tịch Việt Nam.

2. Căn cứ để tước quốc tịch Việt Nam là gì?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 31. Căn cứ tước quốc tịch Việt Nam

1. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Người đã nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Luật này dù cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, căn cứ tước quốc tịch Việt Nam như sau:

- Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Người đã nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 dù cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.

3. Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến đâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 32. Trình tự, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xác minh, nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.

Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.

Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam.

2. Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của Tòa án, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành khác có liên quan thẩm tra hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Theo đó, hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Dân sự trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 2
Từ 01/07/2025, hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm những gì?
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm