Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt không có giấy tờ xe ô tô 2024
Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt không có giấy tờ xe ô tô 2024 Khi tham gia giao thông, giấy tờ xe cũng là loại giấy tờ quan trọng và rất cần thiết bên cạnh giấy tờ cá nhân phải đem theo bên mình. Pháp luật quy định nếu tham gia giao thông không có giấy tờ xe hoặc quên đem theo giấy tờ sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Mời bạn đọc tham khảo cụ thể mức phạt như thế nào trong bài viết của Hoatieu.vn nhé.
Lỗi không có giấy tờ xe bị phạt như thế nào?
1. Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?
Chắc hẳn, nhiều người vẫn chưa biết hết các giấy tờ xe ô tô đầy đủ bao gồm những gì ngoài bằng lái xe ô tô và giấy đăng ký xe. Do đó, khi tham gia giao thông, Cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình giấy tờ xe ô tô thì phát hiện ra thiếu nhiều loại giấy tờ khác.
Theo Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, những giấy tờ xe ô tô khi tham gia giao thông mà người điều khiển xe cần mang theo bao gồm:
- Giấy phép lái xe của người điều khiển xe
- Giấy đăng ký xe ô tô
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (Sổ đăng kiểm xe ô tô)
- Trong trường hợp mua xe ô tô trả góp thì người điều khiển xe phải cung cấp giấy tờ bản gốc do phía ngân hàng cung cấp để thay thế cho Giấy đăng ký xe.
2. Giấy tờ gốc xe ô tô gồm những gì?
Khi bạn mua xe ô tô mới thì bên hãng bán xe sẽ cung cấp đủ các giấy tờ liên quan đến xe ô tô đó, nhưng trong trường hợp bạn mua lại xe cũ thì cần lưu ý yêu cầu chủ xe cũ cung cấp các giấy tờ sau:
- Tờ khai Hải quan (đối với xe Nhập khẩu)
- Giấy chứng nhận xuất xưởng
- Tờ khai nguồn gốc xe (đối với xe Nhập khẩu)
- Giấy chứng nhận đạt chất lượng đăng kiểm (Cục đang kiểm cấp)
- Hoá đơn bán hàng hoặc có thể có cả Invoi (đối với xe Nhập khẩu)
- Hợp đồng mua bán
- Các loại hoá đơn chứng từ đóng các loại thuế
3. Những giấy tờ cần mang theo khi đi ô tô
Bạn đọc đối chiếu các giấy tờ dưới đây xem mình đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ xe trước khi tham gia giao thông chưa nhé. Theo đó, giấy tờ xe cần mang khi điều khiển ô tô gồm:
- Giấy đăng ký xe ô tô.
- Giấy phép lái xe với người điều khiển xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
- Sổ đăng kiểm xe ô tô (Sẽ được cấp khi trung tâm kiểm định sử dụng các thiết bị kiểm tra ô tô xem xe có đủ điều kiện đảm bảo lưu thông hay không).
- Trường hợp mua xe ô tô trả góp thì người điều khiển phương tiện phải cung cấp giấy tờ gốc do phía ngân hàng cung cấp để thay thế cho giấy đăng ký xe.
4. Ô tô không giấy tờ phạt bao nhiêu?
Mức phạt đối với hành vi không mang giấy tờ của người điều khiển xe ô tô như thế nào?
Căn cứ vào Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Như vậy, không mang Giấy đăng ký xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Hơn nữa tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP cũng quy định phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài ra, còn có các mức phạt áp dụng cho các lỗi sau: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
- Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ.
5. Không mang giấy tờ xe ô tô có bị giữ xe không?
Bên cạnh bị xử phạt mức tiền theo như quy định tại mục 4 nêu trên, người điều khiển xe ô tô còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng, bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt.
Trường hợp nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.
Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt không có giấy tờ xe ô tô 2024. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.
Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Dân sự mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:
- Chia sẻ:Thanh Ngân
- Ngày:
Tham khảo thêm
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 27
Xe ưu tiên là gì? Thứ tự xe ưu tiên trên đường 2024
Hành động thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là như thế nào?
Thông tư 70/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, miễn phí sử dụng đường bộ
Công văn 1396/SGDĐT-TCCB TP.HCM 2022 đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm học 2021-2022
Không nhường đường cho xe ưu tiên, xe cứu thương phạt bao nhiêu?
Có phải mang bằng lái xe khi dữ liệu đã có trong CCCD?
Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27