Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu nào?
Quy định về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
Theo quy định của pháp luật, việc dạy thêm, học thêm phải được đăng ký và có những yêu cầu nhất định đối với cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
Hỏi: Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu nào?
Trả lời: Theo quy định tại điều 10 của Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT thì cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường Tiểu học, trường Trung học Cơ sở, trường Trung học Phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
1) Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
2) Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
3) Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011,cụ thể:
a) Cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:
Cỡ số | Mã số | Chiều cao học sinh |
I | I/100-109 | Từ 100 đến 109 |
II | II/110-119 | Từ 110 đến 119 |
III | III/120-129 | Từ 120 đến 129 |
IV | IV/130-144 | Từ 130 đến 144 |
V | V/145-159 | Từ 145 đến 159 |
VI | VI/160-175 | Từ 160 đến 175 |
b) Kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):
Thông số | Cỡ số | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |
Chiều cao ghế (cm) | 26 | 28 | 30 | 34 | 37 | 41 |
Chiều sâu ghế (cm) | 26 | 27 | 29 | 33 | 36 | 40 |
Chiều rộng ghế (cm) | 23 | 25 | 27 | 31 | 34 | 36 |
Chiều cao bàn (cm) | 45 | 48 | 51 | 57 | 63 | 69 |
Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm) | 19 | 20 | 21 | 23 | 26 | 28 |
Chiều sâu bàn (cm) | 45 | 45 | 45 | 50 | 50 | 50 |
Chiều rộng bàn (cm) | ||||||
Bàn một chỗ ngồi | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Bàn hai chỗ ngồi | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 |
c) Kiểu dáng, màu sắc bàn ghế:
i) Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
ii) Bàn và ghế rời nhau độc lập.
iii) Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
iiii) Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
iiiii) Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
iiiiii) Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.
d) Vật liệu làm bàn ghế: Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại. đ) Kết cấu của bàn ghế:
i) Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
ii) Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
e) Nhãn bàn ghế: Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/9/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
g) Bố trí bàn ghế trong phòng học:
i) Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
ii) Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30 độ và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60 độ.
iii) Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường:
Các cự ly cơ bản | Bàn hai chỗ ngồi | Bàn một chỗ ngồi |
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm) | 215 | 215 |
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm) | 80 | Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi |
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) | 60 | |
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) | 50 | |
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm) | 95-100 | |
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm) | 40 |
4) Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000, cụ thể: Bảng học:
a) Bảng cần được chống loá.
b) Kích thước: Chiều dài từ 1,8m đến 2,0m. Chiều rộng từ 1,2m đến 1,5m.
c) Màu sắc bảng: Màu xanh lá cây hoặc màu đen (nếu viết bằng phấn), màu trắng nếu viết bằng bút dạ bảng đen.
d) Cách treo bảng: Treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,8m đến 1m.
đ) Chữ viết trên bảng có chiều cao không nhỏ hơn 4cm.
5) Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Đinh Thị Thu
- Ngày:
Định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Đóng BHXH 15 năm, hưởng lương hưu bao nhiêu?
-
Danh mục đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh 2024
-
Lỗi quá tốc độ 2024 ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?
-
Ngày Quốc tế phụ nữ được công nhận là ngày lễ chính thức tại bao nhiêu quốc gia?
-
Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì?
-
Người điều khiển xe mô tô xe gắn máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ sẽ bị áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
-
Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông 2024?
-
Ba mũi giáp công ba vùng chiến lược là gì?
-
Bảng chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy bị phạt tù với mức nào?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công