Cách xác định thời điểm nghỉ hưu của công chức

Tải về

Việc xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu, bởi nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi và kế hoạch cá nhân của mỗi người lao động. Theo các quy định hiện hành, thời điểm nghỉ hưu được tính toán dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội, cùng với thời gian công tác và điều kiện đặc thù của từng ngành nghề.

Để giúp các bạn nắm bắt một cách chính xác và đầy đủ các quy định về độ tuổi nghỉ hưu, cách xác định thời điểm nghỉ hưu chính thức, cũng như những chính sách liên quan khác, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài viết Cách xác định thời điểm nghỉ hưu của công chức chi tiết dưới đây. Thông tin được trình bày một cách logic mạch lạc, dễ hiểu, dựa trên các văn bản hành chính và pháp luật hiện hành, đảm bảo tính minh bạch và tin cậy. Kính mời quý vị cùng tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho giai đoạn chuyển tiếp quan trọng này trong sự nghiệp của mình.

Chế độ hưu trí luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động, công nhân viên chức. Ngoài những quy định về nghỉ hưu trước tuổi thì về hưu đúng tuổi được xác định như thế nào. Sau đây là một số quy định về thời điểm nghỉ hưu, cách xác định độ tuổi nghỉ hưu, mời các bạn cùng theo dõi.

1. Độ tuổi nghỉ hưu của công nhân, viên chức, cán bộ, công chức

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ

1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.

[...]

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 60. Nghỉ hưu đối với công chức

1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.

[...]

Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, cán bộ công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 như sau:

Điều kiện lao động

Tuổi nghỉ hưu nam

Tuổi nghỉ hưu nữ

Điều kiện lao động bình thường

61 tuổi 3 tháng

56 tuổi 8 tháng

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất: 56 tuổi 3 tháng

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất: 51 tuổi 8 tháng

Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt

Không quá 66 tuổi 3 tháng

Không quá 61 tuổi 8 tháng

2. Quy định về thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức

Theo quy định hiện hành tại Nghị định 29/2012/NĐ-CP, thời điểm nghỉ hưu của công chức là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Thời điểm nghỉ hưu của công chức sẽ được lùi trong 03 trường hợp sau đây:

- Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;

- Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;

- Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định trên thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.

Lưu ý, trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết và chuẩn bị người thay thế.

Mời các bạn tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
1 12.261
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu của công chức
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm