Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động 2024 mới nhất

Hoatieu.vn xin được gửi đến các bạn các Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động mới nhất. Đối với người lao động, tiền lương tiền thưởng là nguồn thu nhập chính nuôi sống bản thân và gia đình họ. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương tiền thưởng là yếu tố của chi phí sản xuất, vì vậy các quy định về tiền lương tiền thưởng trong doanh nghiệp phải công bằng, hợp lý, đảm bảo có lợi cho cả hai bên.

Do đó, để đảm bảo việc tổ chức tiền lương một cách công bằng, công khai cũng như quyền lợi cho các bên và tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình làm việc thì doanh nghiệp cần xây dựng một quy chế lương thưởng cho nhân viên rõ ràng, minh bạch.

1. Quy chế lương thưởng cho người lao động là gì?

Quy chế lương thưởng là văn bản do doanh nghiệp lập, quy định về các vấn đề liên quan
đến tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động như tiền thưởng, phụ cấp hay các
khoản hỗ trợ phúc lợi khác, qua đó xác định được cách tính lương, hình thức, thời hạn trả
lương cho người lao động tham gia làm việc tại công ty.

2. Nội dung chính của quy chế lương thưởng cho người lao động

Khi xây dựng quy chế lương thưởng, doanh nghiệp cần phải chú ý một số nội dung cơ bản sau:

Đối tượng áp dụng: Công ty có thể xây dựng quy chế lương thưởng chung cho toàn bộ người lao động trong công ty và riêng lẻ cho từng phòng ban, bộ phận nếu cần.

Mục đích xây dựng: Phần này nhằm giải thích tại sao cần quy chế lương thưởng, nó giúp gì cho phòng ban nói riêng và công ty nói chung.

Căn cứ pháp lý: Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành, đồng thời sẽ căn cứ thêm vào điều lệ hoạt động và tổ chức của từng công ty. Luật lao động sẽ bắt buộc những điều cơ bản, còn lại mỗi công ty sẽ tùy tính chất nghành nghề kinh doanh để xây dựng một quy chế sao cho phù hợp và cạnh tranh nhất so với thị trường.

Các định nghĩa, khái niệm: Việc đưa ra các định nghĩa này giúp người đọc, người thi hành không bị hiểu nhầm hoặc hiểu sai.

Tổng thu nhập được nhận: Nên có phần diễn giải cụ thể thu nhập người lao động sẽ bao gồm những khoản nào. Chẳng hạn:

Thu nhập = Lương cơ bản + Phụ cấp + Hỗ trợ khác – Các khoản giảm trừ

  • Lương cơ bản: Là bao nhiêu?
  • Phụ cấp: Bao gồm những khoản phụ cấp cụ thể nào?
  • Lương làm thêm giờ: Cần có quy định rõ ràng về lương làm thêm giờ, lương làm đêm, lương làm ngày Lễ tết…
  • Các ngày nghỉ được hưởng lương: Cần quy định rõ các ngày nghỉ được hưởng nguyên lương (nghỉ lễ tết, nghỉ kết hôn…), cách tính lương cho những ngày nghỉ đó
  • Lương ngày phép: Được tính trên lương cơ bản hay tổng lương?
  • Khoản hỗ trợ khác: Cách tính cụ thể ra sao?

Thời gian và hình thức trả lương: Quy định rõ ngày chi trả lương cụ thể là ngày nào? Hình thức trả lương là chuyển khoản hay tiền mặt.

Chế độ tăng lương: Cần có quy định về thời hạn xem xét nâng bậc lương, các quy định rõ ràng về đối tượng được nâng bậc lương hàng năm.

Các khoản giảm trừ: Có quy định rõ ràng về các khoản phạt theo đúng quy định của Luật và công khai với người lao động.

Lương thưởng tháng 13: Đây là một trong những nội dung mà người lao động rất quan tâm, công ty nào có quy định càng rõ ràng thì càng thu hút được người lao động hơn.

Các chính sách phúc lợi: Bao gồm thưởng các ngày lễ trong năm, quà sinh nhật, thăm hỏi, hiếu hỉ, ốm đau, du lịch hàng năm… Một số công ty thì ban hành thành một chính sách riêng chứ không đưa vào quy chế lương thưởng.

Công tác phí: Nếu công ty có cách tính công tác phí đơn giản thì có thể gộp chung vào quy chế lương thưởng, nếu không có thể tách ra thành một văn bản độc lập.

3. Mẫu quy chế lương thưởng cho người lao động 2023

Mẫu quy chế lương thưởng cho người lao động 2023
Mẫu quy chế lương thưởng cho người lao động 2023

Dưới đây là mẫu quy chế lương thưởng cho người lao động thực tế của công ty cổ phần được ban hành kèm theo quyết định của giám đốc. Mời các bạn tham khảo trong bài.

CÔNG TY CỔ PHẦN ………….

-----------

Số: /2023/QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

......., ngày ... tháng ... năm 2023

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN .....................................

V/v: Ban hành quy chế lương thưởng và chế độ cho người lao động của Công ty

- Căn cứ Bộ luật lao động năm 2019

- Căn cứ Nghị định 145/2020/N Đ-CP  ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;

- Căn cứ Luật doanh nghiệp - Luật số 59/2020/QH14 ;

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;

- Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Ban Giám đốc Công ty.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành quy chế lương thưởng và chế độ cho người lao động của Công ty Cổ Phần ............................

Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nhân viên và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.

Nơi nhận:

- Như điều 2;

- Lưu KTTC.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

QUY CHẾ LƯƠNG THƯỞNG
VÀ CHẾ ĐỘ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích

- Việc trả lương, thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận nhằm khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức danh và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.

- Tạo động lực thúc đẩy người lao động nâng cao kiến thức tích lũy kinh nghiệm.

- Thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ cho người lao động.

Điều 2: Những căn cứ

- Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

- Căn cứ vào nghị định..........

- Căn cứ luật doanh nghiệp 2020.

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ Phần Cấp Nước .......

- Căn cứ vào chức năng, quyền hạn của Hội đồng quản trị công ty.

Điều 3: Những nguyên tắc trả lương

  1. Việc phân phối tiền lương, thưởng gắn liền với năng suất chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và các cá nhân người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.
  2. Việc trả lương, thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của đơn vị và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.
  3. Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.

Điều 4: Đối tượng áp dụng

Quy chế này được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng tại Công ty Cổ Phần ..............................................

CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH TRẢ LƯƠNG

I. Các chức danh công việc trong doanh nghiệp:

1. Chức vụ quản lý doanh nghiệp: Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc, các trưởng phó phòng.

2. Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ: Kế toán, nhân sự, kỹ thuật,…

II. Hình thức, phương pháp tính và thời hạn trả lương, mức lương hưởng đối với mỗi loại công việc, bộ phận:

1. Hình thức trả lương:

- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.

- Mức lương thử việc: Hưởng 100% mức lương cơ bản của công việc đó.

- Thời gian thử việc đối với nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật không quá 60 ngày.

2. Trả lương làm thêm giờ (Theo thời gian)

Trả lương khi người lao động làm thêm giờ được quy định cụ thể như sau:

- Đối với người lao động trả lương theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì doanh nghiệp phải trả lương làm thêm giờ theo cách tính sau:

Tiền lương làm thêm giờ

=

Tiền lương giờ thực trả

x

150% hoặc 200% hoặc 300%

x

Số giờ làm thêm

Trong đó:

+ Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường.

+ Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.

+ Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (Trong mức 300% này đã bao gồm tiền lương trả cho thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo Điều 97 của Bộ luật Lao động).

- Trường hợp làm thêm vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất là 30% so với tiền lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm vào ban ngày.

3. Thời hạn trả lương:Vào ngày cuối cùng của tháng làm việc bằng tiền mặt (Trường hợp ngày trả lương vào ngày nghỉ thì được trả lương trước 01 ngày).

4. Mức lương hưởng:Mức lương người lao động nhận được từ sự đóng góp của mình vào Công ty theo kết quả, số lượng, chất lượng, hay hiệu quả công việc mang lại. Tiền lương được biểu hiện bằng tiền, bao gồm: Tiền lương cơ bản + Các khoản phụ cấp và khoán chi

4.1. Lương cơ bản:

Được xác định qua quá trình xem xét vai trò, trách nhiệm của các vị trí công việc thông qua hệ thống bản mô tả công việc do Công ty quy định. Lương cơ bản căn cứ trên hệ thống thang bảng lương Công ty.

Lương cơ bản

=

Mức lương tối thiểu vùng

(Mức lương này phụ thuộc vào mức lương nhà nước ban hành vào từng thời điểm)

x

Hệ số lương

(Bậc lương và hệ số căn cứ vào chức danh công việc)

- Mức lương cơ bản dùng để trả lương và làm cơ sở đóng các loại BHXH bắt buộc và giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy định của Nhà nước.

- Bậc lương áp dụng cho toàn bộ CBCNV trong Công ty là bậc 1. Người lao động có thể được điều chỉnh tăng bậc lương do Ban Giám đốc quyết định khi có thành tích xuất sắc, đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty.

4.2. Các khoản phụ cấp, khoán chi: Là các khoản bổ sung thường xuyên hoặc không thường xuyên hàng tháng mà Công ty dành cho người lao động không căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty gồm:

- Công thức tính phụ cấp Hiêuk quả công việc (HQCV) như sau:

Phụ cấp HQCV

=

Mức phụ cấp HQCV của từng vị trí

x

Tỷ lệ % hoàn thành công việc

x

Số ngày làm việc thực tế hưởng lương

Số ngày làm việc trong tháng

- Phụ cấp tiền ăn trưa: Trong thời gian làm việc 8 giờ, tất cả CBCNV đều được hưởng phụ cấp ăn trưa. Tiền ăn trưa sẽ được trả bằng tiền mặt và cộng vào tiền lương của CBCNV trong tháng.

- Khoán chi tiền xăng xe: Tất cả CBCNV đều được hưởng phụ cấp xăng xe (Theo quy định). Tiền xăng xe sẽ được trả bằng tiền mặt và cộng vào tiền lương CBCNV trong tháng

- Khoán chi tiền điện thoại: Tất cả CBCNV đều được hưởng phụ cấp điện thoại (Theo quy định). Tiền xăng xe sẽ được trả bằng tiền mặt và cộng vào tiền lương CBCNV trong tháng.

- Phụ cấp đánh giá HQCV:

+ Là khoản phụ cấp căn cứ vào đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng tháng. Nhân viên trong Công ty tự đánh giá hiệu quả công việc căn cứ vào khối lượng công việc đã thực hiện trong tháng theo tỷ lệ % hoàn thành và gửi cho cán bộ quản lý trực tiếp xác nhận sau đó gửi cho bộ phận hành chính nhân sự trước 01 ngày làm việc cuối cùng trong tháng.

+ Kết quả công việc được đánh giá theo 2 tiêu chí: Khối lượng và chất lượng công việc hoàn thành.

I Chế độ thưởng

1. Thưởng tết âm lịch

- Vào dịp tết âm lịch hàng năm, Công Ty sẽ có thưởng cho CBCNV Công ty.

- Mức thưởng: 01 tháng lương cơ bản của năm trước liền kề.

2. Thưởng hiệu quả công việc:Hàng tháng, Giám đốc công ty căn cứ vào tình hình làm việc thực tế sẽ xếp loại CBCNV Công ty để làm căn cứ tính mức thưởng hiệu quả công việc cho CBCNV Công ty.

Mức thưởng HQCV = Hệ số xếp loại x Mức lương cơ bản

Hệ số phân loại như sau:

Loại

A

B

C

D

E

F

G

H

Ban Giám đốc

2.2

2.0

1.8

1.0

0

Công nhân

2.0

2.0

1.8

1.0

0

Cụ thể như sau:

* Đối với Giám đốc:

- Mức A: Hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra, tìm kiếm được nhiều hợp đồng mới, quản lý giám sát nhân viên đạt hiệu quả cao trong công việc, tiêt kiệm được chi phí và nguồn nhân lực.

- Mức B: Hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra, tìm kiếm được khách hàng mới, quản lý giám sát nhân viên đạt hiệu quả cao trong công việc.

- Mức C: Hoàn thành các mục tiêu đặt ra, chỉ đạo phối hợp các bộ phận phòng ban đạt hiệu quả, cố gắng tìm kiếm nhiều đối tác, khách hàng mới.

- Mức D: Hoàn thành các mục tiêu đặt ra, chỉ đạo phối hợp các bộ phận phòng ban đạt hiệu quả.

- Mức E: Hoàn thành các mục tiêu đặt ra đúng hạn.

- Mức F: Hoàn thành các mục tiêu đặt ra nhưng chưa chỉ đạo các bộ phận phòng ban, chưa phối hợp chặt chẽ dẫn đến chậm chễ trong công việc.

- Mức G: Hoàn thành các mục tiêu đặt ra nhưng còn hạn chế: Sản phẩm không đạt tiến độ, cần phải chỉnh sửa nhiều.

- Mức H: Không hoàn thành nhiệm vụ

* Đối với Công nhân:

- Mức A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc, sẵn sàng nhận thêm việc và hoàn thành tốt công việc nhận thêm.

- Mức B: Hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và nhận thêm việc và hoàn thành công việc nhận thêm.

- Mức C: Hoàn thành nhiệm vụ, sẵn sàng nhận thêm việc khi nhân viên khác vắng mặt.

- Mức D: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, nghiêm túc trong công việc và nỗ lực hoàn thành công việc, không ngại khó khăn.

- Mức E: Hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng hạn.

- Mức F: Hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không chủ động trong công việc;

- Mức G: Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế: Sai sót, phải chỉnh sửa nhiều.

- Mức H: Không hoàn thành nhiệm vụ.

Chi tiết các khoản phụ cấp, khoán chi cho từng vị trí công việc như sau:

Đơn vị tính: đồng

STT

Chức danh công việc

Phụ cấp HQCV

Phụ cấp ăn trưa

Khoán chi xăng xe

Khoán chi điện thoại

Phụ cấp trang phục

1

Ban Giám đốc

730.000

500.000÷800.000

1.000.00

2

Công nhân

730.000

500.000÷800.000

200.000÷500.000

3

Bảo vệ

.

730.000

200.000÷800.000

200.000÷500.000

4

Lao công

730.000

200.000÷700.000

200.000÷500.000

- Mức phụ cấp đánh giá kết quả công việc nêu trên là mức tối đa mà CBCNV nhận được trong tháng khi kết quả công việc đạt 100%. Mức phụ cấp này sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm cho năm tiếp theo căn cứ vào kết quả đánh giá hiệu quả làm việc trong kỳ và khối lượng công việc sẽ được phân công cho từng vị trí vào năm tiếp theo.

  • Phụ cấp tiền ăn trưa được tính trên số ngàylàm việc được hưởng lương trong tháng.
  • Khoán chi tiền xăng xe và khoán chi tiền điện thoại được tính trên dựa vào phiếu đánh giá của Ban lãnh đạo trong tháng.
  • Khi có sự thay đổi về các mức phụ cấp và khoán chi, Ban giám đốc sẽ có quyết định điều chỉnh bằng văn bản.

3. Chế độ thưởng và các khooản hỗ trợ phúc lợi khác

3.1. Chế độ hiếu hỉ

- Người lao động: 2 triệu đồng/người/lần.

- Vợ/chồng, bố mẹ, anh, em chị ruột: 500.000 đồng/người/lần.

3.2. Du xuân, nghỉ mát: Hàng năm Công ty tổ chức cho người lao động đi du xuân đầu năm và đi nghỉ mát 1 lần/năm. Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, kinh phí đi du xuân, nghỉ mát.

3.3. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

- Nghỉ lễ, tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.

- Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

- Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

- Cha mẹ chết (Kể cả bên chồng/vợ), vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.

3.4. Nghỉ phép năm

- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép/năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau trong năm.

- Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa được hưởng các chế độ theo quy định của nhà nước.

3.5. Thưởng 30/4&1/5, ngày quốc khánh, tết dương lịch

- Tiền thưởng từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với toàn bộ CBCNV làm việc tại Công ty, mức thưởng tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng làm việc và chấp hành đầy đủ nội quy của người lao động.

- Giám đốc sẽ ban hành quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đối với CBCNV tại từng thời điểm chi thưởng.

3.6. Tiền lương tháng thứ 13: Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ thưởng cho nhân viên ký hợp đồng lao có thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn 1 tháng lương cơ bản. Tiền lương tháng 13 được tính trên số tháng thực tế làm việc tại doanh nghiệp.

3.7. Công tác phí trong nước

- Nếu đi về trong ngày được hỗ trợ: 150.000 đồng/ngày.

- Nếu đi từ 2 ngày trở lên, mức hỗ trợ sẽ như sau:

+ Nếu đi các tỉnh lân cận phía Bắc như Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Quảng Ninh,... mức hỗ trợ: 500.000 đồng/ngày.

+ Nếu đi TP Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Trung, nam mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/ngày.

Ghi chú:

- Đây là mức công tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại tại địa bàn đó.

- Trường hợp đi công tác bằng máy bay, công ty sẽ đặt vé máy bay cho CBCNV. Đối với chi phí tàu xe, ngủ nghỉ nhân viên đi công tác sẽ tự chi và phải lấy hóa đơn, chứng từ về để Công ty thanh toán.

- Trường hợp đi công tác mà phía mời đài thọ toàn bộ kinh phí phát sinh tại địa bàn đến công tác thì công ty chỉ chi trả chi phí vé máy bay hoặc chi phí tàu xe đi công tác.

3.8. Quần áo đồng phục

- Nhân viên kỹ thuật được cấp 4 bộ đồng phục/năm chia làm 2 đợt vào tháng 01 và tháng 07 hàng năm.

- Nhân viên mới sẽ được cấp đồng phục tại thời điểm ký hợp đồng lao đồng hoặc hợp đồng thử việc. Nếu hết thời gian thử việc mà không ký hợp đồng chính thức thì phải hoàn trả lại đồng phục đã được cấp cho Công ty, nếu mất hoặc hư hỏng phải bồi thường.

3.9. Công cụ dụng cụ, tài sản phục vụ quá trình làm việc

- Công ty sẽ trang bị công cụ, dụng cụ để phục vụ công việc cho nhân viên

- Đối với Ban lãnh đạo: Công ty sẽ trang bị cho điện thoại, phương tiện đi lại phục vụ cho quá trình làm việc.

- CBCNV phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài sản đã được cấp. Khi nghỉ việc phải hoàn trả lại Công ty, nếu làm mất hay hư hỏng phải bồi thường.

3.10. Hỗ trợ học phí đào tạo

- Khi có những công việc hoặc chức danh đòi hỏi cán bộ, nhân viên phải đi học hoặc công việc đòi hỏi phải bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng điều kiện làm công việc hoặc chức danh đó thì học phí khóa học đó sẽ do Công ty chi trả.

- Mức học phí sẽ theo hóa đơn, chứng từ thực tế từng khóa học.

3.11. Chi liên hoan hàng năm

- Để nâng cao tinh thần đoàn kết, động viên kịp thời sự phấn đấu của toàn thể CBCNV trong Công ty. Căn cứ vào số lượng CBCNV hàng năm, có sự tham khảo kết quả kinh doanh, Ban Giám đốc quyết định tổ chức liên hoan vào những dịp như ngày kỷ niệm thành lập Công ty, ngày tết dương lịch, âm lịch,...

- Ban Giám đốc sẽ có quyết định về thời gian, địa điểm tổ chức vào từng thời điểm.

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

- Quy chế này thay cho các quy chế trả lương, thưởng của Công ty Cổ Phần ........................ ban hành trước ngày ký quyết định ban hành quy chế này và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/20....... Trong quá trình thực hiện quy chế này, khi xét thấy không phù hợp với tình hình thực tại đơn vị, tình hình giá cả thị trường lao động, Ban Giám đốc sẽ xem xét và điều chỉnh.

- Trên đây là nội dung quy định về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ phúc lợi khác áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ Phần ..........................., giao cho phòng hành chính nhân sự và phòng kế toán Công ty triển khai thực hiện.

Nơi nhận:

- Các phòng ban;

- Lưu PHC.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

4. Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động

CÔNG TY CỔ PHẦN…………….
-----------------


Số: ..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------o0o--------

................, ngày .... tháng .... năm .........

QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV)

- Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...... ;

- Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Cty ...... ...

- Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;

QUY CHẾ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

I. MỤC ĐÍCH

  • Quy định về trả tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân, bộ phận nhằm mục đích khuyến khích người lao động hoàn thành tố công việc theo chức danh và đóng góp quan trong vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
  • Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm làm việc chính thức tại công ty.
  • Quy định về cách tính tiền thưởng, tiền lương của các khoản tiền lương và phụ cấp theo lương.
  • Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về thưởng lương và chế độ dành cho người lao động.
  • Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm làm việc, công tác đáp ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Bộ luật lao động 2019 được Quốc hội thông qua ngày..........
  • Luật việc làm số........ được Quốc hội thông qua ngày 16/11/2013.
  • Luật doanh nghiệp 2020 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014.
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên ngày ........ về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty từ năm 20....
  • Nội dung được quy định trong quy chế này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương binh xã hội ban hành.

III. PHẠM VI ÁP DỤNG

– Áp dụng cho toàn thể người lao động làm việc tại công ty.

IV. NỘI DUNG

Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Lương chính

Là mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại Nghị đinh 153/2016/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.

Điều 2. Lương đóng bảo hiểm xã hội

Là mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Điều 3. Lương thử việc

Được hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.

Điều 4. Lương khoán

Là mức lương dành cho cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc, những công việc được giao trong khoảng thời gian nhất định, theo khối lượng công việc chi tiết qua hợp đồng khoán việc.

Điều 5. Cách tính lương

Sử dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn làm việc tháng.

Điều 6. Lương thời gian

Được áp dụng cho tất cả nhân viên và các lãnh đạo tham gia làm việc tại công ty.

Chương 2
CÁC KHOẢN TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤP

Ngoài mức lương chính nhận được qua thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng lao động thì người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp và phụ cấp như sau:

Điều 7. Phụ cấp

7.1 Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:

Chức danh

Giám đốc

Phó giám đốc

Kế toán trưởng

Trưởng phòng kinh doanh

Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm

3.500.000 đồng

2.500.000 đồng

1.500.000 đồng

2.000.000 đồng

7.2 Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: Được hưởng các loại phụ cấp sau:

Chức danh

Phụ cấp mỗi tháng

Ăn trưa

Điện thoại

Xăng xe

Giám đốc

730.000 đồng

1.000.000 đồng

550.000 đồng

Phó giám đốc

720.000 đồng

800.000 đồng

450.000 đồng

Kế toán trưởng

710.000 đồng

700.000 đồng

350.000 đồng

Trưởng phòng kinh doanh

700.000 đồng

800.000 đồng

850.000 đồng

Nhân viên kế toán

680.000 đồng

500.000 đồng

350.000 đồng

Nhân viên kinh doan

680.000 đồng

300.000 đồng

350.000 đồng

Nhân viên bán hàng

680.000 đồng

300.000 đồng

350.000 đồng

Thủ quỹ

680.000 đồng

300.000 đồng

350.000 đồng

Thủ kho

680.000 đồng

300.000 đồng

350.000 đồng

Ghi chú:

  • Mức hưởng trên tính cho 01 tháng làm việc đầy đủ theo ngày công hành chính.
  • Mức hưởng cụ thể được ghi trong Hợp đồng lao động hoặc quyết định của hội đồng thành viên cho từng cá nhân.
  • Đây là mức phụ cấp cao nhất mà người lao động được phân công làm việc theo các chức danh trên có thể nhận được

7.3 Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): Được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.

Điều 8. Trợ cấp

  • Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viên trong Công ty.
  • Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng mỗi tháng.

Điều 9. Các khoản phúc lợi khác

9.1 Chế độ hiếu hỉ

  • Người lao động: 1.000.000 đồng/người/lần.
  • Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị, em ruột: 500.000 đồng/người/lần.

9.2 Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

Chương 3
TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG

Điều 10. Cơ sở tính lương

Việc tính lương dựa trên cơ sở: Chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động đúng quy định.

Cơ sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm công.

Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ cấp, trợ cấp nếu có): 26 x số ngày làm việc thực tế.

Điều 11. Hạn trả lương

Toàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.

Điều 12. Tiền lương làm thêm giờ

Căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:

12.1 Làm thêm vào ngày thường

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm

12.2 Làm thêm vào ngày Chủ nhật

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm

12.3 Làm thêm vào ngày Lễ, Tết:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm

Điều 13. Công tác phí

13.1 Đi về trong ngày: 350.000 đồng/ngày

13.2 Đi về cách ngày:

  • Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp 550.000 đồng/ngày.
  • Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 450.000 đồng/ngày.
  • Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).

Điều 14. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

14.1 Nghỉ Lễ, Tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.

14.2 Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

14.3 Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

14.4 Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.

14.5 Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.

Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.

Chương 4
THỦ TỤC VÀ CHẾ ĐỘ XÉT TĂNG LƯƠNG

Điều 15. Chế độ xét tăng lương

Mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho nhân viên một lần vào tháng 04 hàng năm.

Niên hạn và đối tượng được xét tăng lương: Những nhân viên có đủ thâm niên 02 năm hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với điều kiện là hoàn thành tố công việc được giao, không vi phạm quy định lao động.

Trường hợp có vi phạm cho vào diện xét thì năm sau mới được xét nâng lương, và với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

Điều 16. Thủ tục xét nâng lương

Ban lãnh đạo Công ty sẽ họp và công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những nhân viên chưa được xét tăng lương thì Giám đốc Công ty sẽ giải thích cho cán bộ công nhân viên yên tâm công tác.

Điều 17. Mức nâng của mỗi bậc lương

Nâng lương từ 10 đến 20% mức lương hiện tại tùy theo hiệu quả kinh doanh của Công ty. Mức này dựa vào thang bảng lương ký với cơ quan bảo hiểm xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chương 5
CHẾ ĐỘ THƯỞNG

Điều 17. Thưởng thâm niên

Nhân viên làm việc tại Công ty trên 03 năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm.

Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt và chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

Điều 18. Thưởng Tết Âm lịch

Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.

Điều 19. Thưởng ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Ngày Chiến thắng, Quốc tế Lao động

  • Tiền thưởng từ 250.000 đồng đến 550.000 đồng.
  • Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên sẽ được ghi trong Quyết định của hội đồng thành viên Công ty tại thời điểm thưởng.

Điều 20. Thưởng đạt doanh thu

Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.

Trên đây là nội dung quy định về tiền thưởng, tiền lương, phụ cấp, trợ cấp áp dụng cho cán bộ công nhân viên tại Công ty. Giao cho trưởng phòng hành chính nhân sự và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện.

T.M Ban Giám đốc
Giám đốc (ký tên và đóng dấu)

..................................

5. Các bước xây dựng quy chế lương thưởng cho người lao động

Doanh nghiệp có thể thực hiện việc xây dựng quy chế lương thưởng theo 4 bước cơ bản sau:

Bước 1: Tổ chức trưng cầu ý kiến của người lao động trong doanh nghiệp về quy chế lương thưởng.

Bước 2: Tiến hành xây dựng và soạn thảo quy chế tiền lương thưởng, phụ cấp.

Bước 3: Ban hành và áp dụng quy chế lương thưởng.

Bước 4: Đánh giá, sửa đổi và bổ sung quy chế lương thưởng cho phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.

Trên đây là các Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động và các quy định liên quan. Mời các bạn tham khảo các bài viết liên quan trong mục Biểu mẫu: Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý nhé.

Đánh giá bài viết
2 26.089
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo