4 Đề thi giữa học kỳ 1 môn Sinh học lớp 12 có đáp án chi tiết 2024

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 12 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi giữa kỳ 1 lớp 12 môn Sinh học được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 (Đề số 1)

Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ

A. 49% B. 4% C. 2% D. 98%

Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, mã hóa prôtêin nào sau đây?

A. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin ức chế.

B. Prôtêin Lac A. D. Prôtêin Lac Z.

Câu 3. Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin. B. mêtiônin. C. triptôphan. D. valin.

Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. không nằm trong cấu trúc của operon Lac

IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2     B. 1        C. 4       D. 3

Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. thay thế một cặp nucleotit. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.

Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là

A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh. C. 100% hoa trắng.

B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng. D. 100% hoa xanh.

Câu 9. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô.

Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là

ad

A. AAA B. Aaa C. aaa D. Aaa

Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.

Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng mẫu hoa do 2 cặp gen (Aa và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quá nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%, Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phấn với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 12. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 13. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

ad

A. 5 B. 8 C. 9 D. 7

Câu 14. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:

A. GGG, XXX, TXG C. GXT, TAX, GGG

B. TTT, XTX, GGT D. GXT, XXX, GXX

Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 11/32 B. 1/4 C. 3/8 D. 7/16

Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A. Thể tứ bội. B. Thể một C. Thể tam bội D. Thể ba

Câu 17. Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1

A. 20% B. 10% C. 30% D. 40%

Câu 18. Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là :

A. AA , Aa , aa C. AAa , Aa , aa

B. AA , Aa , aaa D. AA , aa

Câu 19. Một NST có trình tự các gen là ABCDE*FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF*ED. Dạng đột biến này

A. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.

B. được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

C. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

D. được ứng dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.

Câu 20. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

A. 6 B. 9 C. 5 D. 7

Câu 21. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đó thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

A. 56,25% B. 18,75% C. 12,50% D. 6,25%

Câu 22. Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phânkhác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

A. 1/7 B. 3/20 C. 1/31 D. 1/12

Câu 23. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?

A. AND. B. tARN. C. mARN. D. rARN.

Câu 24. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.

(2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.

(3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.

(4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 25. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

A. 100% hoa đỏ, hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.

B. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng: 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh.

C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh

D. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.

Câu 26. Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ là bằng .

B. ADN này có 30% số nucleotit loại X.

C. ADN này có 20% số nucleotit loại T.

D. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.

Câu 27. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T thì số liên hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.

Câu 28. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa đối với tiến hóa.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài của gen.

D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thêm cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn.

Câu 29. Hình bên mô tả dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau. Nhận định nào dưới đây đúng khi quan sát hình đó ?

A. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự biến đổi kiểu gen quy định dạng lá.

B. Biến dị về dạng lá rau mác là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

C. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự tổ hợp kiểu gen khác nhau của cây bố và cây mẹ.

D. Giả sử lấy cây rau mác có lá hình dạng ở tầng nước thấp nhất trong hình đem trồng trên cạn, thì đời con thu được những cây rau mác có hình dạng lá phụ thuộc vào độ sâu các tầng nước.

Câu 30. Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen AB/Ab ?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 12

1.C

2.C

3.B

4.A

5.D

6.A

7.C

8.C

9.B

10.B

11.D

12.A

13.D

14.C

15.C

16.D

17.A

18.A

19.A

20.D

21.A

22.C

23.B

24.D

25.A

26.A

27.A

28.C

29.D

30.D

2. Đề kiểm tra giữa kỳ 1 Sinh 12 (Đề số 2)

Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ

A. 49% B. 4%

C. 2% D. 98%

Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, mã hóa prôtêin nào sau đây?

A. Prôtêin Lac Y

B. Prôtêin Lac A

C. Prôtêin ức chế.

D. Prôtêin Lac Z.

Câu 3. Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin. B. mêtiônin.

C. triptôphan. D. valin.

Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. không nằm trong cấu trúc của operon Lac

IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. thay thế một cặp nucleotit

B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 6,25%.

C. 12,5%. D. 25%.

Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là

A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh

B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng.

C. 100% hoa trắng.

D. 100% hoa xanh.

Câu 9. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô.

Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là

A. AAA . B. AAa

C. aaa . D. Aaa .

Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.

Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng mẫu hoa do 2 cặp gen (Aa và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quá nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%, Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phấn với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A. 3 B. 1

C. 4 D. 2

Câu 12. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 13. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 5 B. 8

C. 9 D. 7

Câu 14. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:

A. GGG, XXX, TXG.

B. TTT, XTX, GGT

C. GXT, TAX, GGG

D. GXT, XXX, GXX

Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 11/32 B. ¼

C. 3/8 D. 7/16

Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A. Thể tứ bội. B. Thể một

C. Thể tam bội D. Thể ba

Câu 17. Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

A. 20% B. 10%

C. 30% D. 40%

Câu 18. Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là :

A. AA , Aa , aa

B. AA , Aa , aaa

C. AAa , Aa , aa

D. AA , aa

Câu 19. Một NST có trình tự các gen là ABCDE*FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF*ED. Dạng đột biến này

A. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.

B. được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

C. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

D. được ứng dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.

Câu 20. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

A. 6 B. 9

C. 5 D. 7

Câu 21. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đó thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

A. 56,25% B. 18,75%

C. 12,50% D. 6,25%

Câu 22. Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phânkhác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

A. 1/7 B. 3/20

C. 1/31 D. 1/12

Câu 23. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?

A. ADN B. tARN.

C. mARN. D. rARN.

Câu 24. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.

(2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.

(3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.

(4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.

A. 4 B. 3

C. 1 D. 2

Câu 25. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

A. 100% hoa đỏ, hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.

B. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng: 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh.

C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh

D. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.

Câu 26. Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ A + TG + X là bằng 3/2.

B. ADN này có 30% số nucleotit loại X.

C. ADN này có 20% số nucleotit loại T.

D. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.

Câu 27. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T thì số liên hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1. B. giảm 2.

C. tăng 1. D. tăng 2.

Câu 28. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa đối với tiến hóa.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài của gen.

D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thêm cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn.

Đáp án chi tiết:

Đáp án đề thi Sinh học 8 giữa kỳ 1
Đáp án đề thi Sinh học 8 giữa kỳ 1

3. Đề kiểm tra Sinh lớp 12 giữa kỳ 1 (Đề số 3)

Câu 1. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm các vùng:

A. Khởi đầu, mã hóa, kết thúc.
B. Điều hóa, mã hóa, kết thúc.
C. Điều hóa, vận hành, kết thúc.
D. Điều hóa, vận hành, mã hóa.

Câu 2: Trong sản xuất, người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để:

A. tạo ra những biến dị di truyền có năng xuất cao.
B. tạo ra những giống tốt có kiểu gen thay đổi vượt trội so với giống cũ.
C. hạn chế các ảnh hưởng xấu đến năng xuất.
D. cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng xuất cao hơn.

Câu 3. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới :

A.Tính liên tục.
B.Tính đặc thù.
C.Tính phổ biến.
D.Tính thoái hóa.

Câu 4. Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN.

A. Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
B. Di chuyển một cách ngẫu nhiên.
C.Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.
D. Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.

Câu 5: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là :

A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 6: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen

Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là thường biến ?

A. Màu sắc của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường
B. Số lượng hồng cầu trong máu người thay đổi khi ở các độ cao khác nhau
C. Hình dạng lá rau mác thay đổi ở các môi trường khác nhau
D. Sâu ăn lá cây có màu xanh

Câu 9: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

Câu 10. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ được dừng lại khi

A. tế bào hết axit amin.
B. ribôxôm trượt hết phân tử mARN.
C. ribôxôm gặp bộ ba đa nghĩa.
D. ribôxôm gặp bộ ba kết thúc.

Câu 11. Một phân tử mARN có chiều dài 5100Ao , mARN này mang thông tin mã hóa cho một phân tử protein có :

A. 499 axit amin
B. 600 axit amin.
C. 950 axit amin.
D. 498 axit amin

Câu 12: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?

A. 37,5%
B. 75%
C. 25%
D. 50%

Câu 13: Bằng chứng của sự liên kết gen là

A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên cùng một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng

Câu 14: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là

A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen .
D. gen đa hiệu.

Câu 15. Điều hoà hoạt động của gen là gì?

A. Điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra
B. Điều hoà phiên mã
C. Điều hoà dịch mã
D. Điều hoà sau dịch mã

Câu 16. Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã?

A. Vùng điều hoà
B. Vùng khởi động
C. Vùng vận hành
D. Vùng mã hoá

Câu 17. Đột biến gen là :

A. Sự biến đổi tạo ra những alen mới.
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen.
D. Sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ :

A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/3
D. 2/3.

Câu 19: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 3. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng

A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 3.
B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 20.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 11 .
D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 15.

Câu 20: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen q/đ tính trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 21:Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là :

A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.

Câu 22: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.

Câu 23: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là :

A. nuclêôxôm.
B. polixôm.
C. nuclêôtit.
D. sợi cơ bản.

Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:

A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn.
D. lặp đoạn.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.

Câu 26: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là :

A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

Câu 27: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?

A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.

Câu 28: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều chứa 4 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là :

A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội

Câu 29: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai :

A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Câu 30: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do :

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

4. Đề thi Sinh học lớp 12 giữa kỳ 1 (Đề số 4)

Câu 1. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng

B. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng

C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ

D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng

Câu 2. Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là?

A. 40% B. 5% C. 10% D. 20%

Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?

A. Chuyển đoạn trên 1 NST C. Lặp đoạn

B. Mất đoạn D. Đảo đoạn

Câu 4. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi?

A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.

B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

Câu 5. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng ?

A. F1 gồm 100 % hạt vàng.

B. Ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng :1 hạt xanh

C. Tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp ở F2 là 50 %

D. Có 3 kiểu gen quy định màu sắc hạt ở F2

Câu 6. Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?

I. Số loại giao tử tối đa là 256.

II. Số loại giao tử liên kết là 64.

III. Số loại giao tử hoán vị là 896.

IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 7. Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:

… Gly – Arg – Lys – Ser …

Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

A. 5’TXXXXATAAAAG3'

B. 5’XTTTTATGGGGA3’.

C. 5’AGGGGTATTTTX3’

D. 5’GAAAATAXXXXT3’

Câu 8. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?

A. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.

C. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

D. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

Câu 9. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau kết quả như thế nào?

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen

B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 9/16 B. 3/8 C. 3/32 D. 1/8

Câu 11. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST

A. 54 B. 30 C. 38 D. 46.

Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến.

A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể một D. Thể tứ bội

Câu 13. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép

II. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn

III. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép

IV. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 14. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 15. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?

A. Prôtêin Lac A C. Prôtêin Lac Y

B. Prôtêin ức chế D. Prôtêin Lac Z

Câu 16. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đem cây hoa anh thảo màu đỏ có kiểu gen AA trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20ºc cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa trắng trồng ở 35°C hay 20°C đều cho hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây đúng:

A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a.

B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định.

C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau

D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 17. Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?

I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 18. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen là

A. A = 400, G = 400 C. A = 400, G = 300

B. A = 500, G = 200 D. A = 900, G = 700

Câu 19. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli . Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của Escherichia coli có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn không?

A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại.

Câu 20. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này?

A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II.

B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.

C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B.

Câu 21. Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể C. Thay thế cặp nuclêôtit

B. Thêm cặp nuclêôtit D. Mất cặp nuclêôtit

Câu 22. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

A. Aa × Aa B. Aa × aa C. AA × Aa D. AA × aa

Câu 23. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy với tần số 40%. Theo lý thuyết, phép lai ♀ABabXDXdABabXDXd × ♂ABabXDYABabXDY cho đời con có con đực mang kiểu hình đồng hợp lặn là bao nhiêu %?

A. 12,5% B. 3,75% C. 18,75% 25%

Câu 24. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 :3 :1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 5 B. 7 C. 9 D. 8

Câu 25. Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/32 B. 1/4 C. 1/64 D. 1/2

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?

A. Có tính phổ biến C. Có tính bổ sung

B. Có tính thoái hóa D. Có tính đặc hiệu

Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A (nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y) quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. Ruồi đực mắt đỏ C. Ruồi cái mắt đỏ

B. Ruồi đực mắt trắng D. Ruồi cái mắt trắng

Câu 28. Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể

C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể

D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 29. Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN.

Câu 30. Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là

A. 2: 1: 3: 4

B. 2: 1: 4: 3

C. 1: 2: 3:4

D. 4: 3: 2: 1

Đáp án đề thi giữa kì 1 Môn Sinh học 12 – Đề 3

1.B

2.B

3.C

4.D

5.D

6.B

7.C

8.C

9.A

10.D

11.D

12.B

13.A

14.B

15.B

16.D

17.D

18.A

19.B

20.D

21.C

22.B

23.B

24.B

25.A

26.C

27.C

28.B

29.A

30.B

Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 12 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
1 191
0 Bình luận
Sắp xếp theo