Tổng hợp Đề thi giữa học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 11
Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 11 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu đề thi giữa kỳ 1 lớp 11 môn Sinh học được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.
Đề thi Sinh học lớp 11 giữa học kỳ 11 có đáp án chi tiết nhất
1. Đề thi giữa kỳ 1 môn Sinh học lớp 11 (Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế:
A. Thụ động
B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng
C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng
D. Cả A và B.
Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi nước?
A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.
Câu 3: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là:
A. Ứ giọt C. Trào nước
B. Rỉ nhựa D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt
Câu 4: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:
A. Ôxi. B. ATP C. Đường C6H12O6 D. NADPH
Câu 5: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. Nitơ phân tử B. NH4-, NO3+
C. NH4+, NO3- D. NH4, NO3
Câu 6: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là:
A. Axit phôtpho glixêric C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat
B. Phôtpho enol piruvat D. Axit oxalo axêtic
Câu 7: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. Cơ chế cân bằng nước.
C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm
B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao
C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi nước ở lá.
D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.
Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục lạp của một loại tế bào.
B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.
C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào.
D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM
Câu 10: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.
B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá
C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.
D. Quá trình cố định ni tơ
II. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Trình bày sự giống và khác nhau trong quá trình quang hợp ở thực vật C3 và C4? (3,0 điểm)
Câu 2. Bón phân hợp lý có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường? (2,0 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 1
A. Trắc nghiệm
1. A 2. C 3. B 4. C 5. C
6. A 7. D 8. A 9. D 10. B
B. Tự luận
Câu 1. (3,0 điểm) Nêu được:
* Giống nhau:
- Ở pha sáng (0,5 điểm)
- Pha tối diễn ra vào ban ngày (0,5 điểm)
* Khác nhau: Ở pha tối
Tiêu chí | Thực vật C3 | Tthực vật C4 | Điểm |
Chu trình | Chu trình Canvin | Chu trình C4 và Canvin | 0,5 |
Chất nhận CO2 | Ri 1,5 diphôtphat | PEP | 0,5 |
Sản phẩm ổn định đầu tiên | APG | AOA | 0,5 |
Diễn ra ở tế bào | Mô giậu | Mô giậu và bao bó mạch | 0,5 |
Câu 2 (2,0 điểm)
- Giúp tăng năng suất cây trồng (0,5 điểm)
- Môi trường:
+ Ổn định tính chất của đất (0,5 điểm)
+ Bảo vệ môi trường nước (0,5 điểm)
+ Bảo vệ sức khoẻ của con người (0,5 điểm)
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học lớp 8 (Đề số 2)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Ở cơ thể thực vật, bộ phận nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hút nước và muối khoáng?
a. Hoa
b. Lá
c. Thân
d. Rễ
Câu 2 : Nhân tố ngoại cảnh nào dưới đây ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Độ thoáng của đất
c. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
d. Độ pH
Câu 3 : Độ pH từ 8 – 8,5 của dịch mạch rây chủ yếu do sự có mặt của ion khoáng nào quyết định?
a. Kẽm
b. Natri
c. Kali
d. Magiê
Câu 4 : Động lực của mạch rây chính là
a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
b. áp suất rễ.
c. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
d. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch rây.
Câu 5 : Thoát hơi nước có vai trò nào sau đây?
a. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước và muối khoáng lên thân, lá.
b. Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo
c. Giúp hạ nhiệt cho lá và tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá để thực hiện quang hợp
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật, điều nào sau đây là đúng?
a. Có thể được thay thế bởi một nguyên tố khoáng khác có đặc tính tương tự
b. Tham gia gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể thực vật
c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 7 : Đối với cây trồng ngoài tự nhiên thì đâu là nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây?
a. Thuốc bảo vệ thực vật
b. Nước mưa
c. Phân bón
d. Đất
Câu 8 : Quang hợp có vai trò gì đối với con người và sinh giới?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới
c. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người
d. Điều hòa thành phần khí trong khí quyển (CO2 và O2)
Câu 9 : Quá trình quang hợp ở thực vật được phân chia làm mấy pha?
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5
Câu 10 : Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó
a. cường độ quang hợp tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
b. cường độ hô hấp đạt giá trị cao nhất.
c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
d. cường độ quang hợp không luôn giữ ở mức ổn định.
B. Tự luận
1. Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. (5 điểm)
2. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : d. Rễ (với cấu tạo chuyên hóa với chức năng này)
Câu 2 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : c. Kali
Câu 4 : a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
Câu 5 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
Câu 7 : d. Đất
Câu 8 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : b. 2 (pha sáng và pha tối)
Câu 10 : c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
B. Tự luận
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ:
A. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Dưới tác động của vi khuẩn amôn hóa, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật sẽ được chuyển hóa thành amôni. Amôni có thể hấp thụ trực tiếp vào rễ cây hoặc dưới tác động của vi khuẩn nitrat hóa trong đất, chúng được chuyển hóa thành nitrat và nitrat sẽ được hấp thụ vào rễ cây. (1 điểm)
- Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử dưới tác động của vi khuẩn phản nitrat hóa (một loại vi sinh vật kị khí) và thường diễn ra mạnh mẽ trong môi trường kị khí. Do đó để tránh mất mát nitơ, chúng ta cần đảm bảo độ thoáng khí cho đất. (1 điểm)
B. Quá trình cố đinh nitơ:
- Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 được gọi là quá trình cố định nitơ. (1 điểm)
- Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ được thực hiện bởi các vi sinh vật. Hiện vi sinh vật cố định nitơ được phân làm hai nhóm: nhóm sống tự do (vi khuẩn lam,..) và nhóm sống cộng sinh với thực vật (điển hình là chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu) (1 điểm)
- Vi khuẩn cố định nitơ có được khả năng này là nhờ enzim nitrôgenaza. Một enzim đặc biệt có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững của nitơ phân tử để nitơ có thể liên kết với hiđrô tạo amoniac và trong môi trường nước, amoniac chuyển thành amôni. (1 điểm)
2. Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn vì sống trong môi trường có độ ẩm cao hơn, nhiều nước hơn (đặc trưng bởi thổ nhưỡng và điều kiện chăm sóc) nên thoát hơi nước cũng mạnh hơn. Ngoài ra, nền nhiệt và ánh sáng phân bổ ở khu vực này cũng thấp hơn nên khiến cho lớp cutin mỏng hơn, lớp cutin càng mỏng thì quá trình thoát hơi nước qua cutin càng dễ dàng.
Trong khi đó, cây trên đồi sống trong điều kiện dễ bị rửa trôi đất, khả năng giữ nước kém, không được cung cấp nước bằng con đường nhân tạo, đặc biệt là môi trường nhiều nắng, thoáng gió, ánh sáng mạnh nên lớp cutin bề mặt lá dày lên để bảo vệ lá. Điều này cũng đồng nghĩa với quá trình thoát hơi nước qua cutin sẽ bị hạn chế. (1 điểm)
3. Đề thi giữa học kỳ 1 Sinh học 11 (Đề số 3)
A. Trắc nghiệm (trả lời đúng mỗi câu được 0,4 điểm)
Câu 1 : Ở thực vật trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào của rễ?
a. Miền trưởng thành
b. Miền sinh trưởng
c. Miền lông hút
d. Miền chóp rễ
Câu 2 : Dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu là
a. vitamin và enzim.
b. enzim và saccarôzơ.
c. hoocmôn thực vật và vitamin.
d. nước và muối khoáng.
Câu 3 : Vì sao nói thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
a. Vì thoát hơi nước giúp khí O2 thoát ra ngoài môi trường.
b. Vì thoát hơi nước tạo ra lực hút, giúp vận chuyển nước, muối khoáng,… từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây.
c. Vì thoát hơi nước đã kéo theo sự thất thoát về muối khoáng nên cây phải bù lại bằng cách dẫn nước lên trên.
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Ở thực vật, nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố đại lượng?
a. K
b. B
c. N
d. P
Câu 5 : Ở thực vật, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Tham gia cấu tạo nên xitôcrôm
c. Tổng hợp nên diệp lục
d. Hoạt hóa enzim
Câu 6 : Nhóm vi khuẩn nào dưới đây có khả năng cố định nitơ và sống cộng sinh trong nốt sần của rễ cây họ Đậu?
a. Mycobacterium
b. Clostridium
c. Rhizobium
d. Salmonella
Câu 7 : Dưới tác động của vi khuẩn phản nitrat hóa thì nitrat trong đất sẽ được chuyển hóa thành
a. amôni.
b. nitơ phân tử.
c. amôniac.
d. nitrit.
Câu 8 : Sắc tố quang hợp nào tham gia trực tiếp vào việc chuyển hóa quang năng (năng lượng ánh sáng) thành hóa năng (năng lượng trong các liên kết hóa học)?
a. Carôten
b. Xantôphyl
c. Diệp lục b
d. Diệp lục a
Câu 9 : Ôxi được giải phóng trong pha sáng của quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử
a. cacbohiđrat.
b. nước.
c. cacbônic.
d. glucôzơ.
Câu 10 : Cây trồng nào dưới đây là đại diện của thực vật C4 ?
a. Mía
b. Lúa nước
c. Thanh long
d. Xương rồng
B. Tự luận
1. Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước và hai con đường thoát hơi nước qua lá. (5 điểm)
2. Vì sao cần phải bón phân hợp lý, tùy vào loại phân bón, loại đất, giống và loại cây trồng? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. Miền lông hút
Câu 2 : d. nước và muối khoáng.
Câu 3 : b. Vì thoát hơi nước tạo ra lực hút, giúp vận chuyển nước, muối khoáng,… từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây.
Câu 4 : b. B (nguyên tố vi lượng)
Câu 5 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : c. Rhizobium
Câu 7 : b. nitơ phân tử.
Câu 8 : d. Diệp lục a
Câu 9 : b. nước (nhờ quá trình quang phân li nước diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp)
Câu 10 : a. Mía
B. Tự luận
1. A. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, tạo lực hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng cũng như các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây (1 điểm)
- Tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo (0,5 điểm)
- Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở và nhờ đó mà khí CO2 có cơ hội khuếch tán vào trong lá, làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp diễn ra (0,5 điểm)
- Giúp hạ nhiệt bề mặt lá và điều hòa không khí. (0,5 điểm)
B. Hai con đường thoát hơi nước qua lá:
- Có 2 con đường thoát hơi nước qua lá: thoát hơi nước qua khí khổng và thoát hơi nước qua cutin. Trong đó, thoát hơi nước qua khí khổng đóng vai trò trọng yếu. (1 điểm)
- Thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết qua sự đóng mở khí khổng (chịu sự chi phối của hàm lượng nước, ánh sáng, nhiệt độ, sự có mặt của ion khoáng…). Khí khổng nằm ở phần biểu bì lá, được tạo thành do hai tế bào khí khổng nằm sát nhau. Khi no nước, thành mỏng của khí khổng cong làm thành dày cong theo và làm khí khổng mở. Khi mất nước, thành mỏng xẹp nằm duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. Tuy nhiên, khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn (1 điểm)
- Thoát hơi nước qua cutin diễn ra với cường độ cao hay thấp phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin. Lớp cutin càng mỏng thì thoát hơi nước qua cutin diễn ra càng mạnh mẽ và ngược lại (0,5 điểm)
2. Khi bón phân cho cây trồng, chúng ta cần phải bón hợp lí (đúng thời điểm, đúng liều lượng, đúng loại, đúng giai đoạn phát triển của cây) vì:
- Mỗi loại cây trồng cần thành phần ion khoáng khác nhau với hàm lượng khác nhau. Đặc biệt trong mỗi giai đoạn, cây trồng cũng có nhu cầu khoáng (về thành phần, hàm lượng) hoàn toàn khác nhau. Và nếu tuân thủ đúng điều này thì sẽ vừa bảo đảm an toàn vệ sinh, vừa tiết kiệm chi phí đồng thời cây trồng sẽ sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao. (0,5 điểm)
- Nếu bón phân mà không chú ý đến chủng loại cây, lượng phân bón, thành phần phân bón thì trước tiên, cây trồng sẽ cho năng suất kém vì nguồn dinh dưỡng khoáng không đảm bảo (ion này thừa, ion kia thiếu). Thứ hai, sự tồn dư hóa chất có thể gây chết cây hoặc dẫn đến sự mất an toàn về sức khỏe khi chúng ta sử dụng thành phẩm của chúng làm thức ăn. Thứ ba, sự tồn dư phân bón ở môi trường ngoài sẽ gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh vật có liên quan. (0,5 điểm)
4. Đề thi giữa kỳ 1 lớp 8 môn Sinh học (Đề số 4)
Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
A. Nội bì
B. Biểu bì
C. Vỏ
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?
A. Miền trưởng thành
C. Miền chóp rễ
B. Miền sinh trưởng
D. Lông lông hút
Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?
A. Nội bì
B. Biểu bì
C. Vỏ
D. Mạch gỗ
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.
A. 55%
B. 94%
C. 82%
D. 70%
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?
A. Độ pH của đất
B. Độ thoáng của đất
C. Độ ẩm không khí
D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?
A. Nước B. Kali C. Photpho D. Nito
Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường thiếu ôxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit (chua) D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?
A. Miền trưởng thành C. Miền sinh trưởng
B. Miền chóp rễ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?
A. 36% B. 55% C. 70% D. 98%
Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?
A. Axit béo và fructôzơ C. Nước và các ion khoáng
B. Vitamin và axit amin D. Nước và saccacrôzơ
Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?
A. Tầng sinh bần. C. Mạch rây.
B. Tầng sinh mạch. D. Mạch gỗ.
Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?
A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin
Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước của lá
D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây
Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?
A. Canxi. B. Kitin. C. Linhin. D. Cutin.
Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
A. Hoocmôn C. Muối khoáng
B. Vitamin D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực đẩy (áp suất rễ)
Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?
A. Thoát hơi nước
B. Áp suất rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ
Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Thược dược
C. Đoạn
D. Thường xuân
Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?
A. Đoạn
B. Thược dược
C. Thường xuân
D. Lúa
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 4
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | D | A | B | C | A | D | B | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | D | C | B | C | B | C | D | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |||||
D | A | A | B | D |
5. Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8 (Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Đâu là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật?
a. Rễ
b. Lá
c. Thân
d. Hoa
Câu 2 : Khi nói về quá trình thoát hơi nước qua lá, điều nào dưới đây là đúng?
a. Mỗi khí khổng gồm 3 tế bào khí khổng
b. Khi no nước khí khổng sẽ đóng chặt
c. Lớp cutin trên bề mặt lá càng dày, quá trình thoát hơi nước càng giảm và ngược lại
d. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua lớp cutin trên bề mặt lá
Câu 3 : Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào chiều tối. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự đóng mở khí khổng?
a. Ion khoáng
b. Nước
c. Nhiệt độ
d. Ánh sáng
Câu 4 : Có bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây?
a. 20
b. 17
c. 21
d. 13
Câu 5 : Khi thiếu nguyên tố vi lượng nào, lá cây chuyển sang sắc vàng, nâu đỏ như gỉ sắt?
a. Canxi
b. Magiê
c. Cacbon
d. Clo
Câu 6 : Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Trong không khí, nitơ phân tử chiếm khoảng … về thể tích.
a. 16%
b. 75%
c. 80%
d. 30%
Câu 7 : Nitơ trong đất tồn tại ở mấy dạng?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 8 : Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình quang hợp?
a. Cacbohiđrat
b. Khí ôxi
c. Nước
d. Khí cacbônic
Câu 9 : Ở thực vật, bào quan nào đóng vai trò tối quan trọng trong quá trình quang hợp?
a. Không bào
b. Lục lạp
c. Lưới nội chất
d. Bộ máy Gôngi
Câu 10 : Sắc tố quang hợp nào là trung tâm của phản ứng quang hợp?
a. Xantôphyl
b. Diệp lục b
c. Carôten
d. Diệp lục a
B. Tự luận
1. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu có đặc điểm chung là gì? Trình bày vai trò của 6 nguyên tố khoáng: N, P, K, Ca, Mg, S đối với cây trồng. (5 điểm)
2. Vì sao khi đứng dưới bóng cây ta lại cảm thấy mát hơn và dễ chịu hơn so với việc đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : b. Lá
Câu 2 : c. Lớp cutin trên bề mặt lá càng dày, quá trình thoát hơi nước càng giảm và ngược lại
Câu 3 : d. Ánh sáng
Câu 4 : b. 17
Câu 5 : b. Magiê
Câu 6 : c. 80%
Câu 7 : a. 2 (nitơ khoáng (nitơ vô cơ) và nitơ hữu cơ)
Câu 8 : d. Khí cacbônic (đây là nguyên liệu của quá trình quang hợp)
Câu 9 : b. Lục lạp (bào quan quang hợp)
Câu 10 : d. Diệp lục a (các sắc tố quang hợp khác sau khi hấp thụ năng lượng ánh sáng đều được truyền đến diệp lục a)
B. Tự luận
1. A. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu có đặc điểm chung là:
- Nếu thiếu nó, cây sẽ không hoàn thành được chu trình sống (0,5 điểm)
- Không thể được thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác (0,5 điểm)
- Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể (0,5 điểm)
B. Vai trò của các nguyên tố khoáng: N, P, K, Ca, Mg, S đối với cây trồng:
- N (nitơ): Là thành phần cấu tạo nên prôtêin, enzim, ATP, axit nuclêic…., giúp xúc tác cho các phản ứng sinh hóa, điều tiết quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cơ thể thực vật (1 điểm)
- P (phôtpho): Là thành phần cấu tạo nên phôtpho lipit, côenzim, ATP, axit nuclêic (0,5 điểm)
- K (kali): Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, điều tiết đóng mở khí khổng (0,5 điểm)
- Ca (canxi): Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim (0,5 điểm)
- Mg (magiê): Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim (0,5 điểm)
- S (lưu huỳnh): Là thành phần cấu tạo nên prôtêin (0,5 điểm)
2. Đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới mái che làm bằng vật liệu xây dựng vì:
- Khoảng 98% lượng nước mà cây hút từ rễ sẽ thoát ra ngoài môi trường qua quá trình thoát hơi nước qua lá. Chính lượng nước này sẽ giúp lạ hạ nhiệt độ ở bề mặt lá và tán cây, thông thường là thấp hơn khoảng 5-10 độ C so với môi trường trống trơn. (0,5 điểm)
- Bên cạnh đó, quá trình quang hợp ở cây xanh sẽ giúp hấp thụ khí CO2, thải khí O2 nên giúp chúng ta dễ thở hơn. Không chỉ vậy, tán lá ở thực vật còn có khả năng hấp thụ khí độc, lọc bụi nên khi đứng dưới tán cây, ta sẽ cảm thấy vừa mát mẻ, vừa dễ chịu. (0,5 điểm)
Trong khi đó, mái che bằng vật liệu xây dựng không hề có được những khả năng này, ngược lại, chúng còn hấp thụ nhiệt và khiến cho phần không gian phía dưới càng thêm bí bách.
Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 11 mảng Học tập nhé.
Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.
- Chia sẻ:Lê Diệu Linh
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Lớp 11
Hãy nêu giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản xuất?
15 chuyên đề lí luận Văn học lớp 11 sách mới
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một thông điệp có ý nghĩa được rút ra từ truyện ngắn Vợ nhặt
Thực hành: Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
Top 7 bài phân tích tiếng chửi của Chí Phèo siêu hay
Soạn Vợ nhặt lớp 11 Kết nối tri thức