Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức file word
Tải đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa 8 KNTT
Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức được Hoatieu chia sẻ trong bài viết dưới đây là các kiến thức trọng tâm của các bài học trong chương trình Địa lí lớp 8 KNTT học kì 1. Thông qua mẫu đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 8 sách mới dưới đây của Hoatieu các em sẽ hệ thống lại được các kiến thức quan trọng để ôn tập học kì môn Địa lí và đạt kết quả tốt trong kì thi sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết đề cương ôn tập Địa lí 8 học kì 1 Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.
Nội dung đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lớp 8
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: + Phía bắc giáp: Trung Quốc.
+ Phía tây giáp Lào và Campuchia.
+ Phía đông và nam giáp Biển Đông.
- Phần đất liền nằm trải dài từ khoảng vĩ độ 23023’B đến 8034’B và từ khoảng kinh độ 109028’Đ đến 102009’Đ.
- Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực gió mùa ĐNA, nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
2. Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất: diện tích 331.344 km2 gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km.
- Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông. Đường bở biển của nước ta dài 3260 km
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và phân hóa đa dạng:
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Khí hậu: Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa rõ rệt. Phần đất liền hẹp ngang nằm kề biển Đông, có nguồn nhiệt ẩm dồi dào, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, nhiều bão
+ Sinh vật và đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu. Thành phần loài sinh vật đa dạng, phong phú cả trên cạn và dưới nước.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng:
+ Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đông – Tây.
+ Sinh vật và đất ở nước ta phong phú, đa dạng
BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích (S) phần đất liền, chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%S cả nước.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích phần đất liền và chia thành nhều khu vực..
b. Địa hình có 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Namvà hướng vòng cung.
- Hướng TB – ĐN: Các dãy núi Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...
- Hướng vòng cung: thể hiện rõ nhất ở vùng núi Đông Bắc (cc Sông Gâm, cc Bắc Sơn, cc Đông Triều, cc Ngân Sơn) .
c. Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt
- Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: Núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển,...
d. Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùavà con người
- Trong điều kiện nhiệt đới ẩm, đá bị phong hóa mạnh mẽ nên bề mặt địa hình được che phủ bởi một lớp vỏ phong hóa dày.
- Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho địa hình bị xâm thực, xói mòn mạnh, càng khiến địa hình bị chia cắt
- Bề mặt địa hình dễ bị biến đổi do hiện tượng trượt lở đất đá khi mưa lớn theo mùa.
- Lượng mưa lớn làm quá trình hòa tan đá vôi mạnh mẽ, tạo nên các dạng địa hình các-xtơ độc đáo, nước ngầm xâm thực sâu vào lòng núi đá hình thành những hang động lớn.
- Các dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập...
2. Các khu vực địa hình
a. Địa hình đồi núi
- Vùng Đông Bắc:
* Phạm vi: Nằm ở phía trái của sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
* Đặc điểm:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình phổ biến dưới 1000m. Có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo.
+ Địa hình các-xtơ khá phổ biến, tạo nên những cảnh quan đẹp như vùng hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long.
- Vùng Tây Bắc
* Phạm vi: Nằm giữa sông Hồng đến sông Cả.
* Đặc điểm:
+ Địa hình cao nhất nước ta (đỉnh Phan-xi-păng 3147m), với các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao và những cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài theo hướng TB-ĐN.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh. Xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ
- Vùng Trường Sơn Bắc:
* Phạm vi: kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
* Đặc điểm: Độ cao trung bình khoảng 1000m, chạy theo hướng Tây bắc – Đông nam, có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Vùng Trường Sơn Nam
* Phạm vi: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
* Đặc điểm:
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, hướng vòng cung, có 2 sườn ko đối xứng
+ Nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
+ Các khối núi cao nằm ở phía bắc và phía nam của vùng.
+Có một vùng chuyển tiếp giữa miền núi , cao nguyên với đồng bằng là bán bình nguyên với những bậc thềm phù sa cổ lên tới 200m.
b. Địa hình đồng bằng: Gồm có 2 dạng Đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải:
* Đồng bằng châu thổ
- Đồng bằng sông Hồng | - Đồng bằng sông Cửu Long: |
+ Diện tích: khoảng 15000km2. + Nguồn gốc hình thành: chủ yếu do phù sa của hệ thống sông Hồng bồi đắp. + Đặc điểm: Có hệ thống đê chống lũ khiến đồng bằng bị chia cắt, tạo thành những ô trũng, khu vực trong đê không được bồi đắp phù sa | + Diện tích: khoảng 40000 km2. + Nguồn gốc hình thành: do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. + Đặc điểm: Không có đê ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch dày đặc. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. |
*Đồng bằng ven biển miền Trung
+ Diện tích: khoảng 15000 km2.
+ Nguồn gốc hình thành: từ phù sa sông hoặc kết hợp giữa phù sa sông và biển.
+ Đặc điểm: Bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
- Bờ biển dài 3260 km, có 2 kiểu là:
+ Bờ biển bồi tụ có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển.
+ Bờ biển mài mòn rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió, nhiều bãi cát.
- Thềm lục địa:
+ Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
+ Vùng biển miền Trung sâu và hẹp hơn.
3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiênvà khai thác kinh tế
a. Đối vớiphân hóa tự nhiên
- Theo độ cao: chia thành 3 vòng đai: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.
- Theo hướng sườn:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa ĐB => mùa đông ở Tây Bắc ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn Đông Bắc.
+ Dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn tạo sự khác biệt về mùa mưa giữa 2 sườn núi.
+ Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa ĐB vào phía nam => ranh giới tự nhiên giữa 2 miền khí hậu.
b. Đối với khai thác kinh tế
* Khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi
- Thế mạnh:
+ Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp: trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
+ Đối với công nghiệp: phát triển khai thác khoáng sản, luyện kim, thủy điện,...
+ Đối với du lịch: cơ sở hình thành các điểm du lịch có giá trị.
- Hạn chế: địa hình bị chia cắt, lũ quét, sạt lở,…
* Khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng
- Thế mạnh:
+ Đối với nông lâm sản: trồng cây lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú.
- Hạn chế: Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị suy thoái.
............................
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung chi tiết.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 8 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 8 Kết nối tri thức (4 đề) file word có đáp án
Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo (có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 1 Toán 8 sách mới 2023-2024
Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức mới nhất (có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 8 Kết nối tri thức file word
18/12/2023 10:55:00 SAGợi ý cho bạn
-
Soạn bài Lối sống đơn giản - Xu thế của thế kỉ XXI trang 68 ngắn nhất
-
Thông điệp của bài thơ Nhớ đồng
-
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có đáp án 2024
-
Soạn bài Mời trầu lớp 8 Cánh Diều
-
Luận điểm chính của văn bản Đọc văn cuộc chơi tìm ý nghĩa
-
Đề cương ôn tập cuối kì 2 tiếng Anh 8 Global Success
-
Viết đoạn văn phân tích chi tiết Trần Quốc Toản bóp nát quả cam
-
(Trọn bộ) File nghe tiếng Anh 8 Friends Plus
-
Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX?
-
(Chuẩn) Soạn Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lớp 8
Chân dung nhân vật An-đéc-xen hiện lên qua những chi tiết nào?
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Suy nghĩ của em về thái độ cần có của người lớn đối với ước mơ của trẻ em
Soạn bài Tự đánh giá Treo biển trang 108
Soạn Thực hành tiếng Việt 8 trợ từ thán từ trang 115
Em hiểu thế nào về nội dung của câu thơ cuối bài Qua đèo Ngang?